Xác định khối lượng nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung?
Xác định khối lượng nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung?
Xác định khối lượng nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung căn cứ Điều 39 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
Xác định khối lượng nước thải
1. Đối với nước thải sinh hoạt:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Đối với các loại nước thải khác:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị định này để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
Theo đó, đối với nước thải sinh hoạt, trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người tại địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Đối với các loại nước thải khác, trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị định này để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
Xác định khối lượng nước thải đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung (Hình từ Internet)
Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì có cần phải trả phí bảo vệ môi trường không?
Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì có cần phải trả phí bảo vệ môi trường không căn cứ điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định 80/2014/NĐ-CP như sau:
Phương thức thu, thanh toán tiền dịch vụ thoát nước
1. Đối với hộ thoát nước:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước có trách nhiệm tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ đi thu;
b) Đơn vị thoát nước trực tiếp thu tiền dịch vụ thoát nước đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung;
c) Hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Đối với đơn vị thoát nước:
Chủ sở hữu hệ thống thoát nước thanh toán giá hợp đồng theo hợp đồng quản lý vận hành được ký kết giữa đơn vị thoát nước và chủ sở hữu hệ thống thoát nước.
Theo đó, hộ thoát nước đã thanh toán tiền dịch vụ thoát nước thì không phải trả phí bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền hạn nào?
Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền hạn được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 80/2014/NĐ-CP như sau:
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước
1. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;
c) Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước;
d) Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của Hợp đồng dịch vụ thoát nước;
đ) Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo quy định trên thì tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thoát nước có các quyền hạn sau:
- Được cung cấp dịch vụ thoát nước theo quy định của pháp luật;
- Yêu cầu đơn vị thoát nước kịp thời khắc phục khi có sự cố xảy ra;
- Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin về hoạt động thoát nước;
- Được bồi thường thiệt hại do đơn vị thoát nước gây ra theo quy định của Hợp đồng dịch vụ thoát nước;
- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về thoát nước của đơn vị thoát nước hoặc các bên có liên quan;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân là mẫu nào? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ là mẫu nào? Tải về?
- Mẫu Quyết định khen thưởng theo Nghị định 73? Tải về file word Mẫu Quyết định khen thưởng theo Nghị định 73?
- Mẫu đơn sửa đổi bổ sung nội dung đơn khởi kiện mới nhất? Tải về mẫu đơn sửa đổi bổ sung nội dung đơn khởi kiện?
- Tải về mẫu hợp đồng tư vấn khảo sát hiện trạng công trình mới nhất, chuẩn pháp lý? Báo cáo kết quả khảo sát hiện trạng công trình phải có nội dung gì?