Xác định đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập tại các khu vực khó khăn được quy định như thế nào?

Nghị định 81/2021/NĐ-CP :"4. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền", hiểu học sinh học tại các trường...trên địa bàn thôn/bản ĐBKK, xã khu vực III... thì được hưởng chế độ chi phí học tập. Hay là học sinh phải có hộ khẩu tại các thôn/bản ĐBKK, xã vùng III mới được hưởng?

Đối tượng nào được miễn học phí?

Điều 14 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng không phải đóng học phí như sau:

- Học sinh tiểu học trường công lập.

- Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập mới nhất 2023: Tại Đây

Đối tượng được hưởng chế độ miễn giảm học phí tại các khu vực khó khăn

Đối tượng được hưởng chế độ miễn giảm học phí tại các khu vực khó khăn

Đối tượng nào được hỗ trợ chi phí học tập?

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập bao gồm:

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông bị khuyết tật.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Mức hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng được hỗ trợ là bao nhiêu?

Căn cứ tại nội dung của Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP về mức hỗ trợ tiền đóng học phí được xác định như sau:

- Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm:

+ Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa - nghệ thuật bao gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;

+ Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

- Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Đối tượng được hỗ trợ tiền đóng học phí: Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí.

Thủ tục thực hiện việc miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí như thế nào?

Căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP thì trình tự thực hiện thủ tục đăng ký miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí được quy định như sau:

Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định 81/2021/NĐ-CP) và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP để minh chứng thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

Như vậy, theo các quy định này thì không yêu cầu nơi thường trú của trẻ em, học sinh, học viên để có thể xác định thuộc đối tượng miễn giảm học phí, hỗ trợ học phí. Đó là lý do tại sao trong Điều 19 và Phụ lục III cũng không đề cập đến vấn đề thường trú này, mà theo đó chỉ quan trọng ở việc trường mà các bé học thuộc địa phận nào mà thôi.

Miễn học phí
Hỗ trợ chi phí học tập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có bố là bộ đội thì có được miễn học phí?
Pháp luật
Sinh viên người dân tộc thiểu số xin nghỉ học thì có cần hoàn trả số tiền trợ cấp của trường hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập mới nhất dành cho học sinh? Điều kiện được hỗ trợ chi phí học tập?
Pháp luật
Xét hỗ trợ chi phí học tập theo hộ khẩu hay nơi đang ở của học sinh? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh thuộc vùng đặc biệt khó khăn?
Pháp luật
Miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến lớp 12 do ảnh hưởng bởi bão Yagi - Xem xét hỗ trợ sau bão?
Pháp luật
Miễn học phí cho trẻ trường mầm non, học sinh các trường phổ thông công lập trên địa bàn TP Đà Nẵng? Nguyên tắc xác định học phí?
Pháp luật
Mẫu mới nhất Đơn đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập các trường công lập dành cho học sinh, sinh viên?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học 2024 dùng để nhập học? Tải sơ yếu lý lịch học sinh tiểu học file word ở đâu?
Pháp luật
Học phí Trường Đại học Văn Lang 2024 2025 như thế nào? Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm VLU ra sao?
Pháp luật
TPHCM miễn học phí cho trẻ mầm non và học sinh THCS
Pháp luật
Tải Mẫu Đơn đề nghị miễn học phí dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn học phí
25,332 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn học phí Hỗ trợ chi phí học tập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn học phí Xem toàn bộ văn bản về Hỗ trợ chi phí học tập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào