Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước ra sao? Tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng những điều kiện nào?

Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước ra sao? Bên cạnh đó, cho hỏi theo quy định mới nhất về bí mật nhà nước thì việc tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng những điều kiện nào? Xin cảm ơn!

Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước ra sao?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 3. Xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước
1. Người đứng đầu hoặc cấp phó được ủy quyền của đơn vị Công an nhân dân ban hành, phát hành tài liệu hoặc tạo ra vật chứa bí mật nhà nước có trách nhiệm xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước.
Việc ủy quyền xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước phải được thể hiện trong nội quy bảo vệ bí mật nhà nước hoặc quy chế làm việc hoặc văn bản phân công công tác hằng năm của đơn vị, trong đó xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn ủy quyền.
Cấp phó được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trước cấp trưởng, trước pháp luật và không được ủy quyền tiếp cho người khác.
2. Việc xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước phải căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước thuộc các lĩnh vực do Thủ tướng Chính phủ ban hành và quy định của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
..."

Như vậy, việc xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước được thực hiện như quy định trên.

Tiêu hủy tài liệu

Tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước

Tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng những điều kiện nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 14. Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
...
2. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Không để bị lộ, bị mất bí mật nhà nước;
b) Quá trình tiêu hủy phải tác động làm thay đổi hình dạng, tính năng, tác dụng của tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước và loại bỏ hoàn toàn thông tin bí mật nhà nước;
c) Tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước sau khi tiêu hủy không thể phục hồi hình dạng, tính năng, tác dụng, nội dung.
..."

Như vậy, việc tiêu hủy tài liệu chứa bí mật nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu trên thì mới được phép tiêu hủy.

Trường hợp nào thì tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 14. Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
1. Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp sau đây:
a) Khi không cần thiết phải lưu giữ và việc tiêu hủy không gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc;
b) Nếu không tiêu hủy ngay sẽ gây nguy hại cho lợi ích quốc gia, dân tộc.
..."

Theo đó, nếu tài liệu chứa bí mật nhà nước mà nằm trong các trường hợp nêu trên thì sẽ bị tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đó.

Ai có thẩm quyền tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư 104/2021/TT-BCA quy định như sau:

"Điều 14. Tiêu huỷ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước
...
3. Thẩm quyền tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này có thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật, Mật;
b) Cán bộ, chiến sĩ đang quản lý tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được quyền quyết định tiêu hủy trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và báo cáo ngay bằng văn bản về việc tiêu hủy với người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản này.
4. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được quy định như sau:
a) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều này quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;
b) Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước bao gồm đại diện lãnh đạo, chỉ huy đơn vị Công an nhân dân trực tiếp lưu giữ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước làm Chủ tịch Hội đồng; người trực tiếp lưu giữ tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước và đại diện cơ quan, tổ chức có liên quan đến bí mật nhà nước cần tiêu hủy;
c) Hội đồng tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước có trách nhiệm rà soát tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước được đề nghị tiêu hủy, báo cáo người có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 3 Điều này ban hành quyết định tiêu hủy;
d) Hồ sơ tiêu hủy phải được lưu trữ bao gồm quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy; danh sách tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước đề nghị tiêu hủy; biên bản họp Hội đồng tiêu hủy; quyết định tiêu hủy, biên bản tiêu hủy và tài liệu khác có liên quan.
5. Việc tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước trong lĩnh vực cơ yếu thực hiện theo quy định của pháp luật về cơ yếu."

Như vậy, thẩm quyền tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước thực hiện theo quy định trên.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Làm lộ bí mật nhà nước có phải hành vi vi phạm pháp luật không? Làm sao để xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước? Nếu có thì làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt bao nhiêu năm tù theo quy định?
Pháp luật
Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ là hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ bí mật nhà nước đúng không?
Pháp luật
Thế nào là bí mật nhà nước? Những ai có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Người làm hư hỏng tài liệu bí mật nhà nước có vi phạm pháp luật không? Sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị khen thưởng thành tích có nội dung bí mật nhà nước đối với tập thể trong lực lượng Công an nhân dân gồm những gì?
Pháp luật
Bí mật nhà nước có bao gồm đề thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực chưa công khai không? Nếu có thì được phân loại thành độ mật nào?
Pháp luật
Đề thi vào 10 có phải là bí mật nhà nước độ Tối mật không? Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước độ Tối mật là bao lâu?
Pháp luật
Chụp tài liệu bí mật nhà nước là gì? Bí mật nhà nước có được cung cấp cho cơ quan nước ngoài hay không?
Pháp luật
Phương tiện, thiết bị sử dụng để sao tài liệu bí mật nhà nước có được kết nối với mạng Internet không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
4,117 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: