Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn là đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn đúng không?
Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn là đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn đúng không?
Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn là đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy thì theo Điều 1 Quyết định 695/QĐ-BTNMT năm 2018 quy định cụ thể:
Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn là đơn vị trực thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn, có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn (sau đây gọi là Tổng cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước về dự báo, cảnh báo, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn (Hình từ Internet)
Vụ quản lý dự báo khí tượng thủy văn có quyền đình chỉ giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không?
Vụ quản lý dự báo khí tượng thủy văn có quyền đình chỉ giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không thì căn cứ khoản 4 Điều 2 Quyết định 695/QĐ-BTNMT năm 2018 quy định như sau:
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình Tổng cục trưởng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, Chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình chuyên môn về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai, cấp độ rủi ro thiên tai trên phạm vi cả nước.
3. Theo dõi, kiểm tra kết quả đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo và truyền, phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn theo quy định.
4. Thẩm định, trình Tổng cục trưởng việc cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Thẩm định thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và trong quy hoạch, thiết kế các công trình, dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức triển khai Khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu (GFCS) ở Việt Nam theo quy định.
8. Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động lưu trữ, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
...
Theo đó, Vụ quản lý dự báo khí tượng thủy văn chỉ được thẩm định, trình Tổng cục trưởng việc đình chỉ giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, Vụ quản lý dự báo khí tượng thủy văn không có quyền đình chỉ giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không.
Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước ai?
Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước ai căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Quyết định 695/QĐ-BTNMT năm 2018 quy định như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn có Vụ trưởng và không quá 02 Phó Vụ trưởng.
2. Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ; ban hành quy chế làm việc và Điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng.
3. Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn giúp việc Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
4. Công chức của Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn làm việc theo chế độ chuyên viên, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Như vậy, Vụ trưởng Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng về nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Vụ;
Bên cạnh đó, ban hành quy chế làm việc và Điều hành hoạt động của Vụ; ký các văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ được giao và các văn bản khác theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng cục trưởng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Có bao nhiêu loại mã OTP theo Thông tư 50/2024? Đơn vị cung cấp dịch vụ Online Banking phải công bố những thông tin gì?
- Công văn 316-CV/ĐĐTLĐ sắp xếp tổ chức bộ máy liên đoàn lao động tỉnh, thành phố ra sao? Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam là ngày nào?
- Mẫu 2b Bản kiểm điểm đảng viên dành cho cán bộ khi nào nộp? Xếp loại đảng viên cuối năm theo Hướng dẫn 25 gồm bao nhiêu mức?
- Tổng hợp Luật và văn bản hướng dẫn về Đấu thầu qua mạng mới nhất? Lộ trình đấu thầu qua mạng như thế nào?
- Mẫu tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở theo Nghị định 154/2024 thế nào?