Vợ có thể nộp đơn ly hôn thuận tình tại tòa án nơi cư trú của chồng được không? Vợ hay chồng có nghĩa vụ chịu lệ phí khi ly hôn thuận tình?

Cho tôi hỏi vợ có thể nộp đơn ly hôn thuận tình tại tòa án nơi cư trú của chồng được không? Tôi muốn ly hôn thuận tình do mâu thuẫn trong hôn nhân. Do bên nhà chồng gây áp lực về cuộc sống hàng ngày, chồng em lại nghe lời mẹ. Nên chồng tôi nghe theo lời mẹ cũng muốn ly hôn với tôi và không có con không có tài sản. Vậy tôi nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi cư trú của chồng tôi có được không?

Tòa án công nhận ly hôn thuận tình khi nào?

Theo quy định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 về thuận tình ly hôn như sau:

“Điều 55. Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.”

Theo đó, vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, hai bên thật sự tự nguyện và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận ly hôn thuận tình.

Tải về mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023: Tại Đây

Thuận tình ly hôn

Ly hôn thuận tình (Hình từ Internet)

Vợ có thể nộp đơn ly hôn thuận tình tại tòa án nơi cư trú của chồng được không?

Theo Điều 53 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“Điều 53. Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn
1. Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
2. Trong trường hợp không đăng ký kết hôn mà có yêu cầu ly hôn thì Tòa án thụ lý và tuyên bố không công nhận quan hệ vợ chồng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này; nếu có yêu cầu về con và tài sản thì giải quyết theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 của Luật này.”

Đồng thời, tại Điều 29 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn là một trong những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bên cạnh đó, tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định:

“Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:
a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình quy định tại Điều 26 và Điều 28 của Bộ luật này, trừ tranh chấp quy định tại khoản 7 Điều 26 của Bộ luật này;
b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;
c) Tranh chấp về lao động quy định tại Điều 32 của Bộ luật này.
2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
a) Yêu cầu về dân sự quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 27 của Bộ luật này;
b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;
c) Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này;
d) Yêu cầu về lao động quy định tại khoản 1 và khoản 5 Điều 33 của Bộ luật này.
3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”

Tại khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo lãnh thổ như sau:

“Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
1. Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
b) Các đương sự có quyền tự thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này;
c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết."

Theo đó, trường hợp của bạn yêu cầu thuận tình ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú.

Hoặc vợ chồng bạn có quyền thỏa thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn.

Vợ hay chồng có nghĩa vụ chịu lệ phí khi ly hôn thuận tình không?

Theo Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu lệ phí như sau:

"Điều 149. Nghĩa vụ chịu lệ phí
1. Nghĩa vụ chịu lệ phí được xác định tùy theo từng loại việc dân sự cụ thể và do luật quy định.
2. Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí."

Như vậy, trường hợp yêu cầu công nhận ly hôn thuận tình thì hai vợ, chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc chịu lệ phí.

Nếu không thỏa thuận được thì mỗi người sẽ chịu một nửa lệ phí.

Thuận tình ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thế nào là thuận tình ly hôn? Thủ tục thuận tình ly hôn?
Pháp luật
Mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình mới nhất? Hướng dẫn điền mẫu đơn rút yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình?
Pháp luật
Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất ở đâu? Cách viết mẫu đơn ly hôn thuận tình như thế nào?
Pháp luật
Thuận tình ly hôn là gì? Tài sản chung của vợ chồng luôn được chia đôi? Chồng bị giới hạn quyền ly hôn khi nào?
Pháp luật
Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn là gì? Sau khi thuận tình ly hôn thì thời điểm nào chấm dứt hôn nhân?
Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình 2024 mới nhất? Cách viết đơn ly hôn thuận tình? Tải mẫu đơn ly hôn thuận tình ở đâu?
Pháp luật
Việc giải quyết thuận tình ly hôn vẫn có thể được thực hiện khi người vợ đang mang thai đúng không?
Pháp luật
Đơn thuận tình ly hôn bỏ trống nội dung thỏa thuận giải quyết con chung được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian giải quyết thuận tình ly hôn nhưng chồng không nộp tiền tạm ứng lệ phí thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng thuận tình ly hôn thì người chồng phải chịu án phí sơ thẩm theo quy định hiện nay đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình và cách ghi đơn ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuận tình ly hôn
2,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuận tình ly hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuận tình ly hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào