Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành bao nhiêu cụm thi đua?

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành bao nhiêu cụm thi đua? Ngoài ra, Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Thắc mắc đến từ bạn G.L ở Long Khánh.

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành bao nhiêu cụm thi đua?

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành 11 cụm thi đua sau đây theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 01/2019/TT-VKSTC:

- Cụm 1 gồm các Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Hà Nội, Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh;

- Cụm 2 gồm Viện kiểm sát nhân dân các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ và thành phố Hồ Chí Minh;

- Cụm 3 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Quảng Ninh, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng và Lạng Sơn;

- Cụm 4 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Hòa Bình, Bắc Kạn, Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Tuyên Quang và Yên Bái;

- Cụm 5 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình;

- Cụm 6 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế;

- Cụm 7 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng và Đắk Nông;

- Cụm 8 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa và Ninh Thuận;

- Cụm 9 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh và Bà Rịa - Vũng Tàu;

- Cụm 10 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và Đồng Tháp;

- Cụm 11 gồm Viện kiểm sát nhân dân các tỉnh: Hậu Giang , Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang, An Giang và Cà Mau.

viện kiểm sát

Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh (Hình từ Internet)

Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh theo khoản 3 Điều 34 Thông tư 01/2019/TT-VKSTC quy định như sau:

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
...
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng:
a) Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền;
b) Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua, công tác khen thưởng trong cơ quan;
c) Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng trong cơ quan;
d) Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.

Theo đó, Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

- Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền;

- Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua, công tác khen thưởng trong cơ quan;

- Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng trong cơ quan;

- Tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.

Ngoài ra, bộ phận chuyên trách làm công tác thi đua, khen thưởng hoặc Phòng Thi đua - Khen thưởng (nếu có) là thường trực của Hội đồng.

Chức năng, thành phần của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh?

Chức năng, thành phần của Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 34 Thông tư 01/2019/TT-VKSTC quy định như sau:

Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có chứ năng tham mưu cho Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng.

Thành phần Hội đồng Thi đua Khen thưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh gồm:

- Chủ tịch Hội đồng là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh;

- Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Viện trưởng. Số lượng Phó Chủ tịch Hội đồng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định;

- Ngoài Ủy viên Hội đồng là Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ và Chủ tịch Công đoàn, các Ủy viên khác và Thư ký Hội đồng do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.

Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thành phần Hội đồng xét, đề nghị công nhận sáng kiến của đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Thông báo thi tuyển công chức tại VKSND tối cao, VKSND cấp cao tại Hà Nội và tỉnh Bắc Kạn năm 2024 mới nhất?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được chia thành bao nhiêu cụm thi đua?
Pháp luật
Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của VKSND?
Pháp luật
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với những trường hợp nào?
Pháp luật
Xây dựng chương trình công tác năm của các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao căn cứ vào đâu?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao do ai lãnh đạo? Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là cấp trên của cơ quan nào?
Pháp luật
Việc bổ nhiệm lãnh đạo Viện nghiệp vụ thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có mấy phòng theo quy định? Các phòng có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao là cấp dưới trực tiếp của cơ quan nào? Tổ chức bộ máy của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm những đơn vị nào?
Pháp luật
Hiện nay có bao nhiêu Viện kiểm sát nhân dân cấp cao? Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thành lập ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
424 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào