Viên chức muốn được thi thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?

Để được thi thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì viên chức phải giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ trong thời gian bao lâu? Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 có nhiệm vụ như thế nào? - Câu hỏi của anh Nghĩa (Bình Thuận)

Viên chức muốn được thi thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?

Thăng hạng Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3

Thăng hạng Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 (Hình từ Internet)

Căn cứ khoản 4 Điều 6 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Kỹ thuật viên đường bộ hạng III - Mã số: V.12.21.03
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và tiêu chuẩn, điều kiện sau:
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, để được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì viên chức phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức Kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).

Trong trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 có nhiệm vụ như thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT thì Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 có nhiệm vụ như sau:

- Tham gia xây dựng kế hoạch, quy hoạch, các quy định nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Tham gia nghiên cứu, đề xuất chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành kỹ thuật đường bộ: khảo sát, thu thập dữ liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu; kiểm tra, kiểm định, giám định, thử tải, thí nghiệm công trình; đánh giá mức độ thiệt hại công trình đường bộ; tư vấn kỹ thuật, khoa học và công nghệ; phối hợp cứu nạn, đảm bảo giao thông, khắc phục sự cố nguy hiểm của công trình cầu, đường;

- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, tham gia kiểm tra, thống kê, thu thập thông tin, số liệu, quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về các vấn đề liên quan trong phạm vi nhiệm vụ được phân công;

- Tham gia xây dựng quy chế nội bộ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 được hưởng lương với hệ số bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 47/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III, chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Căn cứ quy định trên thì viên chức giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 sẽ được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Kỹ thuật viên đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 1, viên chức phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 hay không?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 thực hiện những nhiệm vụ gì và có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Pháp luật
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?
Pháp luật
Viên chức được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Viên chức muốn được thi thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 3 thì phải giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?
Pháp luật
Để được giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 4 thì viên chức phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng không?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 1 thì cần đáp ứng tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng 2 thì phải có thời gian giữ chức danh Kỹ thuật viên đường bộ bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kỹ thuật viên đường bộ
754 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên đường bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào