Viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung nào?

Cho tôi hỏi viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung nào? Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội? Câu hỏi của chị Nhung từ Hải Phòng.

Viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung nào?

Căn cứ Điều 3 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 612/QĐ-BHXH năm 2013 quy định như sau:

Yêu cầu chung đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành BHXH
Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước của ngành BHXH (gọi chung là cán bộ làm công tác bảo mật) phải chấp hành đúng các quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước, các văn bản của Chính phủ, Bộ Công an và của BHXH Việt Nam; có phẩm chất tốt, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cảnh giác giữ gìn bí mật nhà nước; có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước bằng văn bản. Văn bản cam kết phải nộp cho bộ phận bảo mật của đơn vị lưu giữ.

Như vậy, theo quy định, viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung sau đây:

(1) Phải chấp hành đúng các quy định của Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước, các văn bản của Chính phủ, Bộ Công an và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

(2) Có phẩm chất tốt, có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, ý thức cảnh giác giữ gìn bí mật nhà nước;

(3) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước bằng văn bản.

Viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung nào?

Viên chức làm công tác liên quan đến bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội phải đáp ứng những yêu cầu chung nào? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội?

Căn cứ Điều 4 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 612/QĐ-BHXH năm 2013 quy định những hành vi nghiêm cấm như sau:

Những hành vi nghiêm cấm
1. Mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành BHXH.
2. Đơn vị, cá nhân cung cấp cho cơ quan báo chí, xuất bản hoặc các cơ quan thông tin đại chúng trong và ngoài nước các tài liệu bí mật nhà nước trong ngành BHXH khi chưa hoặc không được phép của người có thẩm quyền.
3. Đơn vị, cá nhân tự nghiên cứu, sản xuất, sử dụng mật mã để tiến hành các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và các hành vi khác vi phạm quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành BHXH.
4. Lợi dụng bí mật nhà nước trong ngành BHXH để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Như vậy, những hành vi nghiêm cấm trong công tác bảo vệ bí mật Nhà nước ngành Bảo hiểm xã hội bao gồm:

(1) Mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội.

(2) Đơn vị, cá nhân cung cấp cho cơ quan báo chí, xuất bản hoặc các cơ quan thông tin đại chúng trong và ngoài nước các tài liệu bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội khi chưa hoặc không được phép của người có thẩm quyền.

(3) Đơn vị, cá nhân tự nghiên cứu, sản xuất, sử dụng mật mã để tiến hành các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia và các hành vi khác vi phạm quy định về công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội.

(4) Lợi dụng bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Ai có thẩm quyền cho phép sao chụp tài liệu bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 612/QĐ-BHXH năm 2013 quy định như sau:

Soạn thảo, in, sao chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước thuộc Danh mục bí mật nhà nước trong ngành BHXH
...
đ) Khi đánh máy, in, sao, chụp tài liệu mật xong phải đóng dấu độ mật, dấu thu hồi (nếu cần), đánh số trang, số bản, số lượng in, phạm vi lưu hành, nơi nhận, tên người đánh máy, in, soát, sao, chụp tài liệu. Đối với tài liệu mật được sao chụp ở dạng băng, đĩa phải niêm phong và đóng dấu độ mật, ghi rõ tên người sao, chụp ở bì niêm phong.
e) Đối với vật mang bí mật nhà nước như băng, đĩa đã ghi âm, ghi hình, phim, ảnh đã chụp... phải có văn bản ghi rõ tên của vật lưu kèm theo và đóng dấu độ Mật vào văn bản này.
2. Xử lý văn bản đến có nội dung thuộc bí mật nhà nước
Thẩm quyền sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước trong ngành BHXH như sau:
a) Tổng Giám đốc có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật.
b) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh có thẩm quyền cho phép sao, chụp tài liệu, vật mang bí mật nhà nước độ Mật.
c) Người được ủy quyền tại Điểm b Điều này không được ủy quyền lại cho người khác.
d) Tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước được sao, chụp phải được bảo mật như tài liệu gốc.

Như vậy, thẩm quyền cho phép sao chụp tài liệu bí mật nhà nước trong ngành Bảo hiểm xã hội bao gồm:

(1) Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cho phép sao chụp tài liệu bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật.

(2) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có thẩm quyền cho phép sao chụp tài liệu bí mật nhà nước độ Mật.

Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công dân Việt Nam có trách nhiệm phải bảo vệ bí mật nhà nước không? Có được mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ?
Pháp luật
Vô ý làm lộ bí mật nhà nước có phải là hành vi vi phạm pháp luật không? Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Trong công tác quản lý văn bản mật của cơ quan nhà nước thì người phụ trách cần đảm bảo mẫu dấu sử dụng cho văn bản mật phải đạt kích thước bao nhiêu mới đúng với quy định?
Pháp luật
Những thông tin thuộc bí mật nhà nước thì thư viện có được cung cấp đến người sử dụng thư viện không?
Pháp luật
Kế hoạch kiểm tra công tác văn thư lưu trữ và bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính được ban hành nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Danh mục bí mật Nhà nước về lĩnh vực y tế từ 22/5/2024 tại Quyết định 440/QĐ-TTg như thế nào?
Pháp luật
Đăng tải thông tin có nội dung thuộc bí mật nhà nước trên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán nhà nước là hành vi bị nghiêm cấm đúng không?
Pháp luật
Sử dụng điện thoại để ghi âm cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu?
Pháp luật
Làm lộ bí mật nhà nước có phải hành vi vi phạm pháp luật không? Làm sao để xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước? Nếu có thì làm lộ bí mật nhà nước bị xử phạt hành chính như thế nào?
Pháp luật
Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt bao nhiêu năm tù theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bí mật nhà nước
343 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào