Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện xét thăng hạng viên chức CNTT hạng 3?

Cho tôi hỏi viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện để được xét thăng hạng viên chức công nghệ thông tin hạng 3 là gì? Những chức danh nghề nghiệp nào được xem xét bổ nhiệm viên chức công nghệ thông tin hạng 3? Câu hỏi của anh N.M.T (An Giang).

Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào?

Cách xếp lương đối với viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
...
b) Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
...

Theo đó, viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện để được xét thăng hạng viên chức công nghệ thông tin hạng 3 là gì?

Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện để được xét thăng hạng viên chức công nghệ thông tin hạng 3 là gì? (Hình từ internet)

Những chức danh nghề nghiệp nào được xem xét bổ nhiệm viên chức công nghệ thông tin hạng 3?

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin, an toàn thông tin
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT) và Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 29/2020/TT-BTTTT) và đơn vị không bố trí vị trí chuyên trách an toàn thông tin thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin tương ứng, cụ thể như sau:
...
c) Quản trị viên hệ thống hạng III (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng III (mã số V11.08.21), an toàn thông tin hạng III (mã số V11.05.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (mã số V11.06.14);
...

Theo đó, quản trị viên hệ thống hạng 3 (mã số V11.06.14), kiểm định viên công nghệ thông tin hạng 3 (mã số V11.07.18), phát triển phần mềm hạng 3 (mã số V11.08.21), an toàn thông tin hạng 3 (mã số V11.05.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 3 (mã số V11.06.14);

Điều kiện để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin hạng 3 là gì?

Điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT như sau:

Công nghệ thông tin hạng III - Mã số V.11.06.14
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, điều kiện để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công nghệ thông tin hạng 3 là:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng, không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp.

- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng 4 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Viên chức công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 hiện tại là bao nhiêu? Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 2 có thời gian đảm nhiệm chức vụ bao lâu thì được xét thăng hạng lên viên công nghệ thông tin hạng 1?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 4 chuyên ngành công nghệ thông tin thực hiện những nhiệm vụ gì?
Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên viên chức công nghệ thông tin hạng 1 phải đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 2 được xếp lương như thế nào? Điều kiện xét thăng hạng lên viên chức CNTT hạng 2 là gì?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 3 được xếp lương như thế nào? Điều kiện xét thăng hạng viên chức CNTT hạng 3?
Pháp luật
Có bằng đại học các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin có được trở thành viên chức công nghệ thông tin hạng 3?
Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng 1 có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn của viên chức công nghệ thông tin hạng 1 được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức công nghệ thông tin
3,316 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức công nghệ thông tin

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào