Viên chức có cần kê khai tài sản theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 hay không?

Cho em hỏi là ở Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 tại điểm b khoản 3 Điều 36. Ví dụ giám đốc hay phó trưởng phòng có cần kê khai hàng năm không? Viên chức có cần kê khai tài sản đối với Luật Phòng, chống tham nhũng không?

Tham nhũng là gì?

Về khái niệm, căn cứ vào quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì tham nhũng được hiểu là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

Các hành vi tham nhũng cũng được liệt kệ tại Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 cụ thể như sau:

- Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:

+ Tham ô tài sản;

+ Nhận hối lộ;

+ Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

+ Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;

+ Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;

+ Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;

+ Nhũng nhiễu vì vụ lợi;

+ Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

- Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:

+ Tham ô tài sản;

+ Nhận hối lộ;

+ Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.

Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định như thế nào đối với việc kê khai tài sản?

Theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì những người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Theo quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 thì phương thức và thời điểm kê khai tài sản, thu nhập cụ thể như sau:

- Kê khai lần đầu được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này tại thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2019;

+ Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác.

- Kê khai bổ sung được thực hiện khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập, trừ trường hợp đã kê khai theo quy định tại khoản 3 Điều này.

- Kê khai hằng năm được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12;

+ Người không thuộc quy định tại điểm a khoản này làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12.

- Kê khai phục vụ công tác cán bộ được thực hiện đối với những trường hợp sau đây:

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật này khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác. Việc kê khai phải hoàn thành chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác;

+ Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật này. Thời điểm kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. 

kê khai tài sản

Kê khai tài sản

Viên chức có cần kê khai tài sản đối với Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 hay không?

Từ những căn cứ và quy định được nêu ra bên trên thì:

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập (theo Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).

- Viên chức không thuộc đối tượng phải kê khai tài sản, thu nhập theo Điều 34 Luật phòng chống tham nhũng 2018.

Viên chức TẢI VỀ TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN VIÊN CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Viên chức có phải tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp không? Trường hợp viên chức đã về hưu nhưng vẫn tiếp tục đi làm công việc khác thì có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp không?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định về định về tiêu chuẩn, điều kiện chung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện?
Pháp luật
Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải ra sao?
Pháp luật
Viên chức quản lý đang bị kỷ luật có được bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại hay không? Nếu không được bổ nhiệm thì thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Viên chức sinh con thứ ba trước ngày Nghị định 112/2020/NĐ-CP có hiệu lực thì khi xử lý kỷ luật có áp dụng nghị định này được không?
Pháp luật
Hướng dẫn viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức 2023? Sử dụng kết quả đánh giá viên chức như thế nào?
Pháp luật
Bổ nhiệm viên chức quản lý được quy định thế nào? Trách nhiệm, thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý ra sao?
Pháp luật
Viên chức cơ sở giáo dục đại học công lập được bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ra sao theo Công văn 1081?
Pháp luật
Viên chức nghỉ việc riêng trùng với ngày nghỉ hằng tuần thì sẽ hưởng chế độ thế nào theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Hội đồng sát hạch khi tiếp nhận vào làm viên chức gồm những ai? Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Viên chức
5,039 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào