Viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp theo nguyên tắc nào? Mức lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là bao nhiêu?
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp theo nguyên tắc nào?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL, lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp theo nguyên tắc sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
- Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp theo nguyên tắc nào? Mức lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Quy định về cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức
Như vậy, hệ số lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật được quy định như sau:
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng hệ số lương từ 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Mức lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật là bao nhiêu?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Như vậy, tính dựa vào mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng thì tiền lương của viên chức chuyên ngành mỹ thuật hiện nay là:
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng hệ số lương từ 6,20 đến 8,00 với số tiền lương tương ứng từ 9.238.000 đồng đến 11.920.000 đồng/ tháng.
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng hệ số lương từ 4,40 đến 6,78 với số tiền lương tương ứng từ 6.556.000 đồng đến 10.102.000 đồng/ tháng.
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng hệ số lương từ 2,34 đến hệ số lương 4,98 với số tiền lương tương ứng từ 3.486.000 đồng đến 7.420.000 đồng/ tháng.
- Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng hệ số lương từ 1,86 đến hệ số lương 4,06 với số tiền lương tương ứng từ 2.771.000 đồng đến 6.049.000 đồng/ tháng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?