Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Cho tôi hỏi việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì? Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được áp dụng đối với những đối tượng nào? Câu hỏi của anh Lâm từ Bến Tre.

Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ Điều 5 Quy định Luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1423/QĐ-TLĐ năm 2015 quy định về điều kiện luân chuyển như sau:

Điều kiện luân chuyển
1. Là cán bộ trong quy hoạch, có triển vọng phát triển, có khả năng đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ mới; tuổi không quá 45.
2. Có đủ sức khỏe (không thực hiện luân chuyển đối với cán bộ nữ đang trong thời gian mang thai, hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, hoặc cán bộ đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế).

Như vậy, theo quy định thì việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện sau đây:

(1) Là cán bộ trong quy hoạch, có triển vọng phát triển, có khả năng đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ mới; tuổi không quá 45.

(2) Có đủ sức khỏe.

Không thực hiện luân chuyển đối với cán bộ nữ đang trong thời gian mang thai, hoặc nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi, hoặc cán bộ đang điều trị bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Y tế.

Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?

Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được áp dụng đối với những đối tượng nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Quy định Luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1423/QĐ-TLĐ năm 2015 quy định về đối tượng và địa bàn luân chuyển cán bộ như sau:

Đối tượng và địa bàn luân chuyển cán bộ
1. Đối tượng luân chuyển là cán bộ tại các Ban thuộc Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN bao gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương đã được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn.
2. Địa bàn luân chuyển cán bộ đến công tác là các vùng kinh tế trọng điểm, nơi thường phát sinh mâu thuẫn trong quan hệ lao động tại các LĐLĐ cấp tỉnh có số lượng từ 100.000 đoàn viên trở lên; hoặc các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có số lượng từ 30.000 đoàn viên trở lên.

Như vậy, theo quy định thì việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được áp dụng đối với cán bộ tại các Ban thuộc Cơ quan Tổng Liên đoàn bao gồm:

(1) Trưởng ban đã được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn.

(2) Phó trưởng ban đã được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn.

(3) Trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương đã được quy hoạch ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn.

Cán bộ tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam được luân chuyển có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ Điều 8 Quy định Luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1423/QĐ-TLĐ năm 2015 quy định nhiệm vụ của cán bộ được luân chuyển như sau:

Nhiệm vụ của cán bộ được luân chuyển
1. Nghiên cứu các chuyên đề chuyên môn, nghiệp vụ để tự học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Nghiên cứu xây dựng đề án có nội dung phù hợp với chức danh được quy hoạch, hoặc theo yêu cầu của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN.
3. Học tập, rèn luyện tác phong, phương pháp, kỹ năng điều hành, giải quyết công việc.
4. Tổ chức điều hành, triển khai và thực hiện một số công việc cụ thể do người đứng đầu cơ quan nơi luân chuyển giao để rèn luyện năng lực quản lý, điều hành công việc.
5. Tham dự các cuộc họp chuyên môn, giao ban của cơ quan để học tập quy trình tiếp cận thông tin, phương pháp xử lý thông tin của cán bộ lãnh đạo, quản lý.
6. Được tham gia vào quá trình quản lý, giải quyết một, hoặc một số nhiệm vụ, hoặc lĩnh vực do người đứng đầu nơi cán bộ luân chuyển đến phân công và có thể được giao trách nhiệm, quyền hạn xử lý công việc hàng ngày của cơ quan theo chức danh cán bộ luân chuyển đảm nhiệm.
7. Thực hiện tự đánh giá phân loại cán bộ hàng năm theo quy định và làm báo cáo tự đánh giá trong thời gian thực hiện luân chuyển khi kết thúc thời hạn luân chuyển.

Như vậy, theo quy định thì cán bộ được luân chuyển có những nhiệm vụ sau đây:

(1) Nghiên cứu các chuyên đề chuyên môn, nghiệp vụ để tự học tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ.

(2) Nghiên cứu xây dựng đề án có nội dung phù hợp với chức danh được quy hoạch, hoặc theo yêu cầu của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

(3) Học tập, rèn luyện tác phong, phương pháp, kỹ năng điều hành, giải quyết công việc.

(4) Tổ chức điều hành, triển khai và thực hiện một số công việc cụ thể do người đứng đầu cơ quan nơi luân chuyển giao để rèn luyện năng lực quản lý, điều hành công việc.

(5) Tham dự các cuộc họp chuyên môn, giao ban của cơ quan để học tập quy trình tiếp cận thông tin, phương pháp xử lý thông tin của cán bộ lãnh đạo, quản lý.

(6) Được tham gia vào quá trình quản lý, giải quyết một, hoặc một số nhiệm vụ, hoặc lĩnh vực do người đứng đầu nơi cán bộ luân chuyển đến phân công và có thể được giao trách nhiệm, quyền hạn xử lý công việc hàng ngày của cơ quan theo chức danh cán bộ luân chuyển đảm nhiệm.

(7) Thực hiện tự đánh giá phân loại cán bộ hàng năm theo quy định và làm báo cáo tự đánh giá trong thời gian thực hiện luân chuyển khi kết thúc thời hạn luân chuyển.

Luân chuyển cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Luân chuyển cán bộ là người tố cáo trong thời gian được bảo vệ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Luân chuyển cán bộ là gì? Trưởng công an cấp huyện được luân chuyển có phải là người địa phương không?
Pháp luật
Đối tượng nào sẽ được luân chuyển theo Quy định 65-QĐ/TW về luân chuyển cán bộ? Nguyên tắc khi luân chuyển cán bộ là gì?
Pháp luật
Quy định về chính sách, chế độ đối với cán bộ luân chuyển theo Quy định 65-QĐ/TW năm 2022 như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ cấp huyện được chọn để thực hiện luân chuyển cán bộ cần phải đáp ứng được những tiêu chuẩn, điều kiện nào?
Pháp luật
Chức danh bố trí khi luân chuyển cán bộ, công chức trong hệ thống ngành kiểm tra Đảng theo Quy định 110/QĐ-TW như thế nào?
Pháp luật
Quy định 110/QĐ-TW Luân chuyển cán bộ trong ngành Kiểm tra Đảng được thực hiện theo quy trình như thế nào?
Pháp luật
Công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Phạm vi luân chuyển cán bộ quy hoạch chức danh lãnh đạo Cục Dự trữ Nhà nước khu vực được quy định thế nào?
Pháp luật
Thời hạn luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là bao lâu?
Pháp luật
Việc luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý tại các Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Luân chuyển cán bộ
800 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Luân chuyển cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Luân chuyển cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào