Việc đóng kinh phí công đoàn thuộc về trách nhiệm của ai? Chậm đóng kinh phí công đoàn bị xử lý thế nào?

Xin cho hỏi về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn được quy định như thế nào? Việc đóng kinh phí phí công đoàn thuộc về trách nhiệm của ai? Chậm đóng kinh phí công đoàn bị xử lý ra sao?

Kinh phí công đoàn

Đóng kinh phí công đoàn (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn là gì?

Theo Điều 22 Luật Công đoàn 2012 quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn như sau:

"Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với Công đoàn
1. Phối hợp với Công đoàn thực hiện chức năng, quyền, nghĩa vụ của các bên theo quy định của pháp luật.
2. Tạo điều kiện cho người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn.
3. Phối hợp với công đoàn cùng cấp xây dựng, ban hành và thực hiện quy chế phối hợp hoạt động.
4. Thừa nhận và tạo điều kiện để công đoàn cơ sở thực hiện quyền, trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
5. Trao đổi, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin liên quan đến tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi Công đoàn đề nghị.
6. Phối hợp với Công đoàn tổ chức đối thoại, thương lượng, ký kết, thực hiện thoả ước lao động tập thể và quy chế dân chủ cơ sở.
7. Lấy ý kiến của công đoàn cùng cấp trước khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người lao động.
8. Phối hợp với Công đoàn giải quyết tranh chấp lao động và những vấn đề liên quan đến việc thực hiện pháp luật về lao động.
9. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn, cán bộ công đoàn và đóng kinh phí công đoàn theo quy định tại các điều 24, 25 và 26 của Luật này."

Việc đóng kinh phí công đoàn thuộc về trách nhiệm của ai?

Theo khoản 2 Điều 26 Luật Công đoàn 2012 quy định về kinh phí công đoàn như sau:

"Điều 26. Tài chính công đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động;
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động văn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đề án, dự án do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài."

Theo đó, việc đóng kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động

Bên cạnh đó thì việc đóng kinh phí công đoàn sẽ thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động. Dù doanh nghiệp có thành lập công đoàn cơ sở hay không thì cũng đều phải đóng khoản phí này.

Chậm đóng kinh phí công đoàn bị xử lý thế nào?

Theo quy định tại Điều 38 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về chậm đóng kinh phí công đoàn như sau:

"Điều 38. Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn
1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng kinh phí công đoàn;
b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này."

Như vậy nếu có hành vi vi phạm về việc chậm đóng kinh phí công đoàn sẽ bị phạt với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với cá nhân, còn đối với tổ chức thì mức phạt sẽ gấp đôi theo Điều 6 Nghị định này.

Kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có bắt buộc công ty phải đóng 2% kinh phí công đoàn dù không thành lập công đoàn?
Pháp luật
Quỹ tiền lương làm căn cứ đóng kinh phí công đoàn được xác định như thế nào? Không có công đoàn cơ sở nên không đóng kinh phí công đoàn thì có bị phạt không?
Pháp luật
Công đoàn cơ sở được trích lại bao nhiêu phần trăm kinh phí công đoàn theo quy định mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Chậm đóng kinh phí công đoàn doanh nghiệp sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Doanh nghiệp phải đóng kinh phí công đoàn khi có bao nhiêu người lao động? Doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn cơ sở thì có phải đóng kinh phí công đoàn không?
Pháp luật
Mẫu bản xác nhận về việc đóng kinh phí công đoàn mới nhất? Doanh nghiệp chậm đóng kinh phí công đoàn có bị phạt không?
Pháp luật
Chi nhánh đóng kinh phí công đoàn tại địa bàn nào? Có được quyền tự lựa chọn nơi đóng hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn khi nào? Khoản đóng kinh phí công đoàn có được hạch toán vào chi phí sản xuất?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định mức đóng và căn cứ đóng kinh phí công đoàn? Phương thức đóng kinh phí công đoàn được quy định như nào?
Pháp luật
Tiền truy thu kinh phí công đoàn có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không đóng kinh phí công đoàn từ khi thành lập có bị phạt không? Nếu có thì mức phạt là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh phí công đoàn
2,926 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh phí công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh phí công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào