Việc điều động cán bộ tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện trong phạm vi nào?
- Việc điều động cán bộ tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện trong phạm vi nào?
- Những đối tượng nào tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được xem xét điều động?
- Cấp có thẩm quyền quyết định điều động có những trách nhiệm gì trong việc điều động cán bộ?
Việc điều động cán bộ tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện trong phạm vi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định về phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển, điều động như sau:
Phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển, điều động
1. Phạm vi
a) Luân chuyển, điều động từ cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng về đơn vị thuộc Bộ hoặc ngược lại.
b) Luân chuyển, điều động từ đơn vị cấp trên về đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc ngược lại.
c) Luân chuyển, điều động giữa các đơn vị ngang cấp.
d) Việc luân chuyển, điều động cán bộ theo kế hoạch của Trung ương sẽ thực hiện theo yêu cầu, hướng dẫn riêng của Trung ương đối với từng trường hợp.
2. Đối tượng luân chuyển
a) Công chức trẻ, có năng lực, triển vọng phát triển và công chức lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch của đơn vị.
b) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên mà theo quy định không được giữ chức vụ quá 02 nhiệm kỳ liên tục ở một doanh nghiệp.
...
Như vậy, phạm vi điều động cán bộ tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được quy định như sau:
(1) Điều động từ cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng về đơn vị thuộc Bộ hoặc ngược lại.
(2) Điều động từ đơn vị cấp trên về đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc ngược lại.
(3) Điều động giữa các đơn vị ngang cấp.
(4) Việc điều động cán bộ theo kế hoạch của Trung ương sẽ thực hiện theo yêu cầu, hướng dẫn riêng của Trung ương đối với từng trường hợp.
Việc điều động cán bộ tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được thực hiện trong phạm vi nào? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào tại các cơ quan hành chính thuộc Bộ Giao thông vận tải được xem xét điều động?
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển, điều động như sau:
Phạm vi, đối tượng, chức danh luân chuyển, điều động
...
2. Đối tượng luân chuyển
a) Công chức trẻ, có năng lực, triển vọng phát triển và công chức lãnh đạo, quản lý trong quy hoạch của đơn vị.
b) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên mà theo quy định không được giữ chức vụ quá 02 nhiệm kỳ liên tục ở một doanh nghiệp.
d) Công chức đã giữ chức vụ lãnh đạo quản lý 02 nhiệm kỳ liên tiếp tại 01 đơn vị mà theo quy định của Đảng và pháp luật chuyên ngành thì phải luân chuyển (nếu có).
Trường hợp không thực hiện luân chuyển đối với các đối tượng trên thì xem xét thực hiện điều động.
3. Đối tượng xem xét điều động
a) Công chức; Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch của đơn vị điều động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
b) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng đã giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp tại một đơn vị.
c) Người quản lý doanh nghiệp (không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này) đã giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp tại một đơn vị.
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu công việc, cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thời điểm, vị trí điều động đối với từng trường hợp cụ thể quy định tại khoản này cho phù hợp.
...
Như vậy, những đối tượng được xem xét điều động cán bộ bao gồm:
(1) Công chức; Người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên trong quy hoạch của đơn vị điều động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
(2) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo cấp trưởng đã giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp tại một đơn vị.
(3) Người quản lý doanh nghiệp đã giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp tại một đơn vị, không thuộc trường hợp được luân chuyển.
Cấp có thẩm quyền quyết định điều động có những trách nhiệm gì trong việc điều động cán bộ?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Quy định 06-QĐ/BCSĐ năm 2021 quy định về thẩm quyền, trách nhiệm như sau:
Thẩm quyền, trách nhiệm
....
2. Trách nhiệm thực hiện
Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển, điều động cán bộ, đơn vị nơi đi, đơn vị nơi đến, nhân sự được luân chuyển, điều động và các cơ quan liên quan thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến công tác luân chuyển, điều động theo quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP và Nghị định số 159/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển, điều động cán bộ: Lãnh đạo xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động; thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch; kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm; quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ sau luân chuyển; sơ kết, tổng kết công tác luân chuyển cán bộ.
b) Đơn vị nơi đi: Nhận xét, đánh giá, đề xuất cán bộ luân chuyển, điều động; phối hợp với cơ quan liên quan trong công tác quản lý, giám sát và giữ mối liên hệ thường xuyên với cán bộ luân chuyển, điều động; có trách nhiệm tiếp nhận, bố trí hoặc đề xuất bố trí công tác đối với cán bộ sau luân chuyển.
...
Như vậy, theo quy định thì cấp có thẩm quyền quyết định điều động cán bộ có các trách nhiệm sau đây:
(1) Lãnh đạo xây dựng kế hoạch điều động cán bộ;
(2) Thực hiện quy trình, thủ tục bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch;
(3) Kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm;
(4) Quản lý, đánh giá, nhận xét, bố trí, phân công công tác đối với cán bộ sau khi điều động;
(5) Sơ kết, tổng kết công tác điều động cán bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?