Vi phạm quy định về lao động chưa thành niên xử phạt như thế nào? Sử dụng lao động dưới 15 tuổi phải tuân theo những quy định gì?
Sử dụng lao động thành niên trái pháp luật bị xử phạt như thế nào?
Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, vi phạm quy định về lao động chưa thành niên được xử phạt như sau:
“1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không lập sổ theo dõi riêng hoặc có lập sổ theo dõi riêng nhưng không ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 144 của Bộ luật Lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên hoặc không xuất trình sổ theo dõi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng lao động chưa thành niên mà chưa có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên đó;
b) Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc mà: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó; bố trí thời giờ làm việc ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi; không có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc; không tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất 01 lần trong 06 tháng hoặc không bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi;
c) Sử dụng lao động chưa thành niên làm việc quá thời giờ làm việc quy định tại Điều 146 của Bộ luật Lao động;
d) Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm;
đ) Sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm thêm giờ hoặc làm việc vào ban đêm trong những nghề, công việc không được pháp luật cho phép.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Sử dụng người từ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi làm công việc ngoài danh mục được pháp luật cho phép theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật Lao động;
b) Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm công việc ngoài danh mục được pháp luật cho phép theo quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật Lao động hoặc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm công việc được pháp luật cho phép mà chưa được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc bị cấm hoặc làm việc tại nơi làm việc bị cấm quy định tại Điều 147 của Bộ luật Lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.”
Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động không ký hợp đồng lao động và sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng.
Lao động chưa thành niên
Thời giờ làm việc của lao động chưa thành niên được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 146 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc của người chưa thành niên như sau:
“1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.
2. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần. Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có thể được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm trong một số nghề, công việc theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.”
Sử dụng lao động chưa đủ 15 tuổi làm việc theo quy định của pháp luật
Theo quy định tại Điều 145 Bộ luật Lao động 2019, việc sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi làm việc phải tuân theo quy định sau:
“1. Khi sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc, người sử dụng lao động phải tuân theo quy định sau đây:
a) Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
b) Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người chưa đủ 15 tuổi;
c) Phải có giấy khám sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận sức khỏe của người chưa đủ 15 tuổi phù hợp với công việc và tổ chức kiểm tra sức khỏe định kỳ ít nhất một lần trong 06 tháng;
d) Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi.
2. Người sử dụng lao động chỉ được tuyển dụng và sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi vào làm các công việc nhẹ theo quy định tại khoản 3 Điều 143 của Bộ luật này.
3. Người sử dụng lao động không được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, trừ các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao nhưng không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi và phải có sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết Điều này.”
Lao động chưa thành niên mới 14 tuổi có đi làm phục vụ được không?
Khi sử dụng người lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải được sự đồng ý của ai?
Người đủ 15 tuổi mới được đi làm? Tải về danh mục công việc nhẹ người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi được làm?
Người đủ 17 tuổi có được làm việc ở công trường xây dựng không? Người đủ 17 tuổi có được tư vấn lựa chọn việc làm không?
Học sinh 13 tuổi đi làm thêm hè sao cho đúng luật? Học sinh 13 tuổi đi làm thêm hè thì tối đa bao nhiêu tiếng?
Thuê người lao động chưa thành niên làm công việc phụ hồ tại công trường có vi phạm pháp luật không?
Có được phép tuyển dụng lao động chưa thành niên vào làm việc tại điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử không?
Người sử dụng lao động có được thuê người lao động dưới 15 tuổi để làm nghề thủ công mỹ nghệ không?
Người sử dụng lao động có được thuê người lao động mới đủ 15 tuổi làm thêm giờ trong nhà hàng, quán ăn, quán cà phê?
Nơi làm việc gây tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách của người chưa thành niên gồm những nơi nào?
Giao kết hợp đồng lao động với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi thì phải có chủ yếu các nội dung nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là cơ quan nào theo Nghị định 126?
- Định mức dự toán cho công tác xây dựng đặc thù của của địa phương là gì? Thẩm quyền ban hành định mức?
- Khi nào có kết quả thi HSG quốc gia 2024 2025 chính thức? Thi học sinh giỏi quốc gia có bao nhiêu giải?
- Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm Quản lý hồ sơ kiểm toán điện tử của Kiểm toán Nhà nước ra sao?
- Tra cứu điểm thi HSG quốc gia 2024 2025 mới nhất? Tra cứu kết quả thi HSG quốc gia 2024 2025 ở đâu?