Vi bằng có giá trị sử dụng trong bao lâu? Người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại có cần phải lập hợp đồng về việc lập vi bằng không?

Cho chị hỏi vi bằng có giá trị sử dụng trong bao lâu vậy em? Người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại có cần phải lập hợp đồng về việc lập vi bằng không? - Chị Thảo Ngọc (TPHCM).

Vi bằng là gì? Vi bằng có giá trị sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 2 Nghị định 08/2020/NĐ-CP, vi bằng được hiểu là văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi có thật do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến, lập theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức theo quy định của Nghị định này.

* Về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng:

Hiện nay, pháp luật không có quy định về thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng. Tuy nhiên, có thể hiểu, vi bằng được lập là để ghi nhận sự kiện, hành vi có thật bởi chủ thể có thẩm quyền do Nhà nước quy định và được đăng ký tại Sở Tư pháp.

Khi đã ghi nhận một sự kiện, hành vi đã xảy ra trên thực tế một cách hợp pháp, đúng theo trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định thì vi bằng sẽ là nguồn chứng cứ để Tòa án xem xét khi giải quyết vụ việc dân sự và hành chính nên sẽ không bị mất đi giá trị theo thời gian.

Nếu có căn cứ cho rằng vi bằng vi phạm các trường hợp không được lập vi bằng hay vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục thì Tòa án sẽ ra quyết định hủy vi bằng đó.

Như vậy, thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng sẽ không bị giới hạn, vi bằng khi được lập và đăng ký theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định thì sẽ có hiệu lực và chỉ bị vô hiệu khi bị hủy bởi Tòa án hay cơ quan có thẩm quyền.

Vi bằng

Thời hạn giá trị sử dụng của vi bằng (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào không được lập vi bằng theo quy định hiện nay?

Theo Điều 37 Nghị định 08/2020/NĐ-CP thì những trường hợp sau đây sẽ không được lập vi bằng:

(1) Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 4 của Nghị định này.

(2) Vi phạm quy định về bảo đảm an ninh, quốc phòng bao gồm:

- Xâm phạm mục tiêu về an ninh, quốc phòng; làm lộ bí mật nhà nước, phát tán tin tức, tài liệu, vật phẩm thuộc bí mật nhà nước;

- Vi phạm quy định ra, vào, đi lai trong khu vực câm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn của công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự;

- Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật, bảo vệ công trình an ninh, quốc phòng và khu quân sự.

(3) Vi phạm đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình theo quy định tại Bộ luật Dân sự; trái đạo đức xã hội.

(4) Xác nhận nội dung, việc ký tên trong hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định thuộc phạm vi hoạt động công chứng, chứng thực; xác nhận tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt; xác nhận chữ ký, bản sao đúng với bản chính.

(5) Ghi nhận sự kiện, hành vi để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu đất đai, tài sản không có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

(6) Ghi nhận sự kiện, hành vi để thực hiện các giao dịch trái pháp luật của người yêu cầu lập vi bằng.

(7) Ghi nhận sự kiện, hành vi của cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân đang thi hành công vụ.

(8) Ghi nhận sự kiện, hành vi không do Thừa phát lại trực tiếp chứng kiến.

(9) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại có cần phải lập hợp đồng về việc lập vi bằng không?

Căn cứ theo Điều 38 Nghị định 08/2020/NĐ-CP quy định về thỏa thuận về việc lập vi bằng như sau:

Thỏa thuận về việc lập vi bằng
1. Người yêu cầu lập vi bằng phải thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nội dung vi bằng cần lập;
b) Địa điểm, thời gian lập vi bằng;
c) Chi phí lập vi bằng;
d) Các thỏa thuận khác (nếu có).
2. Thỏa thuận lập vi bằng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.

Theo đó, không bắt buộc người yêu cầu lập vi bằng và Văn phòng Thừa phát lại phải lập hợp đồng về việc lập vi bằng. Tuy nhiên, người yêu cầu lập vi bằng phải lập thỏa thuận bằng văn bản với Trưởng Văn phòng Thừa phát lại về việc lập vi bằng với các nội dung sau đây:

- Nội dung vi bằng cần lập;

- Địa điểm, thời gian lập vi bằng;

- Chi phí lập vi bằng;

- Các thỏa thuận khác (nếu có).

Vi bằng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thẩm quyền, phạm vi lập vi bằng của văn phòng Thừa phát lại được quy định ra sao?
Pháp luật
Hình thức và nội dung chủ yếu của vi bằng phải đảm bảo những điều kiện gì? Mua bán nhà chỉ cần vi bằng có được không?
Pháp luật
Văn bản công chứng và vi bằng là gì? Văn bản công chứng và vi bằng, văn bản nào có giá trị pháp lý cao hơn?
Pháp luật
Sự khác biệt giữa công chứng, chứng thực và lập vi bằng? Hình thức nào có giá trị pháp lý cao nhất?
Pháp luật
Vi bằng là gì? Các nội dung chủ yếu của vi bằng bao gồm những gì? Làm sao để có được vi bằng?
Pháp luật
Mua đất chỉ viết giấy tay và lập vi bằng mà không công chứng hợp đồng mua bán thì hợp đồng này có hợp pháp không?
Pháp luật
Vi bằng có giá trị pháp lý không? Vi bằng có được xem là chứng cứ để giải quyết vụ án dân sự, hành chính?
Pháp luật
Lập vi bằng mua bán nhà đất khác gì với hợp đồng công chứng? Vi bằng có thể thay thế giá trị hợp đồng công chứng không?
Pháp luật
Sở Tư pháp cần nhập vi bằng vào sổ đăng ký vi bằng trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ khi nhận được vi bằng?
Pháp luật
Khi đã có cơ sở dữ liệu về vi bằng thì Sở Tư pháp có cần phải lập sổ đăng ký vi bằng nữa hay không?
Pháp luật
Vi bằng về ghi nhận hành vi giao nhận đất có giá trị như văn bản công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không? Mẫu vi bằng được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi bằng
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
9,062 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi bằng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi bằng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào