Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?

Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Phân biệt hai vạch này? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất? Quy định chung đối với vạch kẻ đường theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT?

Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào?

Căn cứ quy định tại Phụ lục G Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thì Vạch 2.2 và Vạch 3.1 có một số điểm khác nhau cơ bản sau đây:

Vạch 2.2

Vạch 3.1

Vạch 2.2 là vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch đơn, liền nét.

Vạch 3.1 là vạch giới hạn mép ngoài phần đường xe chạy hoặc vạch phân cách làn xe cơ giới và làn xe thô sơ

Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.

Để xác định mép ngoài phần đường xe chạy; hoặc phân cách làn xe cơ giới và xe thô sơ, xe chạy được phép đè lên vạch khi cần thiết và phải nhường đường cho xe thô sơ.

Vạch 2.2 là vạch đơn, liền nét, màu trắng, bề rộng vạch 15 cm.

Vạch 3.1 có 2 loại là 3.1a và 3.1b

Vạch 3.1a là vạch đơn, liền nét, bề rộng vạch b = 15 cm - 20 cm.

Vạch 3.1b là vạch đơn, nét đứt, bề rộng vạch b = (15 cm - 20 cm);

khoảng cách nét liền L1 = 0,6 m; khoảng cách nét đứt L2 = 0,6 m. Tỷ lệ L1/L2 = 1:1.

Dưới đây là hình minh họa Vạch 2.2 và Vạch 3.1:

Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào?


Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào?

>> Xem thêm: Cách nhận biết 2 vạch cấm dừng đỗ xe?

Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?

Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?

Như đã phân tích ở trên thì xe không được lấn làn, không được đè lên vạch 2.2. Do đó, lỗi đè vạch 2.2 có thể hiểu là lỗi không chấp hành vạch kẻ đường. Căn cứ theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP thì mức phạt lỗi đè vạch 2.2 như sau:

Đối tượng

Mức phạt

CSPL

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 168/2024/NĐ-CP


Người điều khiển xe máy chuyên dùng

Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

theo điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy, người điều khiển xe thô sơ khác

Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng

theo điểm c khoản 1 Điều 9 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người đi bộ

Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng

theo điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi, điều khiển xe vật nuôi kéo

Từ 150.000 đồng đến 250.000 đồng

theo điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2024/NĐ-CP

Quy định chung đối với vạch kẻ đường như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định về chấp hành báo hiệu đường bộ như sau:

Chấp hành báo hiệu đường bộ
1. Báo hiệu đường bộ bao gồm: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu đường bộ; vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường; cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H; thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
...
6. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
7. Cọc tiêu, tường bảo vệ để hướng dẫn cho người tham gia giao thông đường bộ biết phạm vi an toàn của nền đường và hướng đi của đường.
8. Rào chắn để ngăn không cho người, phương tiện qua lại.
9. Đinh phản quang, tiêu phản quang để thông tin, cảnh báo về phần đường, làn đường.
...

Theo đó, vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. Và cũng theo quy định trên thì vạch kẻ đường là một trong những loại báo hiệu đường bộ.

Quy định chung đối với vạch kẻ đường được quy định tại Điều 48 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT về Báo hiệu đường bộ ban hành kèm Thông tư 51/2024/TT-BGTVT như sau:

- Vạch kẻ đường để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm nâng cao an toàn và khả năng thông xe.

- Vạch kẻ đường được dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu đường bộ hoặc đèn tín hiệu chỉ huy giao thông.

- Vạch kẻ đường bao gồm các loại vạch, chữ viết, hình vẽ ở trên mặt đường xe chạy, trên thành vỉa hè, trên các công trình giao thông và một số bộ phận khác của đường để quy định trật tự giao thông, khổ giới hạn của các công trình giao thông, chỉ hướng đi quy định của làn đường xe chạy.

- Vạch kẻ đường phải bảo đảm cho xe chạy trên đường êm thuận, đảm bảo độ bám giữa lốp xe và mặt đường, không bị trơn trượt, không cao quá mặt đường 6 mm.

- Khi sử dụng, lựa chọn vạch kẻ đường phải đảm bảo phù hợp về tổ chức giao thông đối với từng tuyến đường và căn cứ vào chiều rộng mặt đường phần xe chạy, tốc độ xe chạy, lưu lượng, phương tiện và người đi bộ tham gia giao thông để quyết định.

- Đối với đường cao tốc, đường có tốc độ thiết kế ≥ 60 km/h và các đường có tốc độ V85 từ 80 km/h trở lên, vạch kẻ đường phải có vật liệu phản quang. Các loại đường khác, căn cứ theo khả năng tài chính và yêu cầu khác mà có thể sử dụng vật liệu phản quang.

Vạch kẻ đường
Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vạch 2.2 và Vạch 3.1 khác nhau như thế nào? Đè vạch 2.2 phạt bao nhiêu theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Tài xế chạy quá giờ phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168? Tài xế chạy quá giờ có bị trừ điểm GPLX?
Pháp luật
Đường một chiều là gì? Biển báo đường một chiều là biển nào? Lùi xe ở đường một chiều được không?
Pháp luật
Năm 2025 nồng độ cồn bao nhiêu không bị phạt? Mức phạt nồng độ cồn cao nhất đối với xe máy, ô tô?
Pháp luật
Xe gắn máy từ năm 2025 khi chuyển hướng không nhường đường cho người khuyến tật đi xe lăn bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Nghị định 168 xử phạt đối với ô tô, xe máy có hiệu lực kể từ ngày nào? Chi tiết Hiệu lực thi hành của Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt thay đổi kết cấu xe ô tô 2025? Thay đổi kết cấu xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền 2025?
Pháp luật
Từ năm 2025 người điểu khiển xe thô sơ không có còi xe bị phạt bao nhiêu? Thời hiệu xử phạt là bao lâu?
Pháp luật
Lỗi quá tải 10 đến 30 phạt bao nhiêu tiền 2025 theo Nghị định 168 đối với xe ô tô vận chuyển hàng hóa?
Pháp luật
Xe côn tay là xe gì? Bằng A1 chạy được xe côn tay động cơ bao nhiêu? Dùng bằng A1 cấp trước ngày 01/01/2025 chạy xe côn tay 175cc xử phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vạch kẻ đường
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vạch kẻ đường Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vạch kẻ đường Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào