Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào? Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản? Nội dung phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
1. Thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản được quy định như sau:
a) Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình.
...

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 82 Luật Khoáng sản 2010 quy định:

Thẩm quyền cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào?

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản?

Căn cứ Điều 34 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm định, phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Thẩm định, phê duyệt, công nhận trữ lượng và tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền;
b) Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thuộc thẩm quyền cấp phép.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, công nhận trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng tư vấn kỹ thuật gồm một số thành viên là đại diện cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và một số chuyên gia có chuyên môn sâu về thăm dò khoáng sản để thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản trước khi trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép.

Như vậy, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc phê duyệt trữ lượng khoáng sản được quy định như sau:

- Thẩm định, phê duyệt, công nhận trữ lượng và tài nguyên khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản thuộc thẩm quyền;

- Xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác thuộc thẩm quyền cấp phép.

Nội dung phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 35 Nghị định 158/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng trong báo cáo thăm dò khoáng sản
Nội dung thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản của Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định sau:
1. Nội dung thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản bao gồm:
a) Cơ sở pháp lý, căn cứ lập báo cáo;
b) Kết quả thực hiện khối lượng các công trình thăm dò; chỉ tiêu tính trữ lượng hoặc nghiên cứu khả thi của dự án khai thác khoáng sản; phương pháp khoanh nối và tính trữ lượng khoáng sản;
c) Độ tin cậy về trữ lượng, chất lượng và tính chất công nghệ của khoáng sản;
d) Độ tin cậy về các điều kiện địa chất thủy văn, địa chất công trình liên quan đến nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản;
đ) Độ tin cậy của tài liệu trắc địa, địa vật lý liên quan đến diện tích, tọa độ và kết quả tính trữ lượng khoáng sản.
2. Nội dung phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản:
a) Tên khoáng sản; vị trí, diện tích, tọa độ khu vực thăm dò, khu vực phê duyệt hoặc công nhận trữ lượng khoáng sản;
b) Trữ lượng và tài nguyên của khoáng sản chính, khoáng sản và thành phần có ích đi kèm (nếu có); xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép huy động vào thiết kế khai thác;
c) Phạm vi sử dụng của báo cáo kết quả thăm dò.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn mẫu Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản; mẫu quyết định phê duyệt, công nhận trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản.

Như vậy, theo quy định nêu trên, thì nội dung phê duyệt trữ lượng trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản gồm:

(1) Tên khoáng sản; vị trí, diện tích, tọa độ khu vực thăm dò, khu vực phê duyệt hoặc công nhận trữ lượng khoáng sản;

(2) Trữ lượng và tài nguyên của khoáng sản chính, khoáng sản và thành phần có ích đi kèm (nếu có); xác nhận trữ lượng khoáng sản được phép huy động vào thiết kế khai thác;

(3) Phạm vi sử dụng của báo cáo kết quả thăm dò.

Trữ lượng khoáng sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chậm trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản sau khi thăm dò bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với những trường hợp nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản mới nhất 2024 cụ thể ra sao? Hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản gồm những gì?
Pháp luật
Đánh giá địa chất trữ lượng khoáng sản đồng cấp 121 theo mức độ nào? Ranh giới tính trữ lượng khoáng sản được khoanh định trong phạm vi nào?
Pháp luật
Cấp trữ lượng khoáng sản đồng cấp 122 có thuộc nhóm tài nguyên khoáng sản đồng không? Đánh giá địa chất trữ lượng theo mức độ nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản được quy định thế nào? Hình thức nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản?
Pháp luật
Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia được thành lập nhằm mục đích gì và có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản là bao nhiêu? Đối tượng nào phải nộp loại phí này?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản của tổ chức được phép nộp online đến cơ quan tiếp nhận hay không?
Pháp luật
Việc thống kê trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác xác định trên cơ sở các thông tin, tài liệu nào?
Pháp luật
Kiểm kê trữ lượng khoáng sản là gì? Thời điểm kiểm kê trữ lượng khoáng sản là thời điểm nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trữ lượng khoáng sản
551 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trữ lượng khoáng sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trữ lượng khoáng sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào