Tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Anh theo Hiệp định UKVFTA được quy định ra sao?
- Tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Anh theo Hiệp định UKVFTA được quy định ra sao?
- Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu trong Hiệp định UKVFTA hiện nay có nội dung thế nào?
- Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải lưu trữ chứng từ chứng nhận trong bao lâu?
Tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Anh theo Hiệp định UKVFTA được quy định ra sao?
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 02/2021/TT-BCT có hướng dẫn về việc thực hiện tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Anh theo Hiệp định UKVFTA như sau:
(1) Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT khi hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và đáp ứng quy định khác của Hiệp định UKVFTA.
(2) Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ.
- Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam.
- Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.
(3) Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.
(4) Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.
(5) Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT nộp chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa cũng như việc tuân thủ quy định khác của Thông tư này theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.
(7) Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu nêu tại khoản 1 Điều 19 Thông tư 02/2021/TT-BCT khai báo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu theo quy định từ điểm c đến điểm h khoản 1 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn của Bộ Công Thương.
Thực hiện tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam xuất khẩu sang Anh theo Hiệp định UKVFTA thế nào? (Hình từ Internet)
Mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu trong Hiệp định UKVFTA hiện nay có nội dung thế nào?
Về mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu trong Hiệp định UKVFTA được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 02/2021/TT-BCT như sau:
Tại số 1: Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, mã số tự chứng nhận xuất xứ của nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải được điền vào khoảng trống này. Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ không được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, phần trong ngoặc đơn sẽ được bỏ qua hoặc để trống.
Tại số 2: Nêu rõ xuất xứ của hàng hoá.
Tại số 3: Thông tin này có thể bỏ qua nếu đã được thể hiện trên chính chứng từ đó.
Tại số 4: Trong trường hợp nhà xuất khẩu không phải ký tên, việc miễn chữ ký cũng đồng nghĩa với miễn thể hiện tên của người ký.
* Tải mẫu lời văn khai báo xuất xứ của nhà xuất khẩu trong Hiệp định UKVFTA: Tải về
Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải lưu trữ chứng từ chứng nhận trong bao lâu?
Căn cứ theo Điều 31 Thông tư 02/2021/TT-BCT có quy định:
Lưu trữ hồ sơ
1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lưu trữ ít nhất 3 năm bản sao của chứng từ chứng nhận xuất xứ cũng như chứng từ khác.
2. Cơ quan, tổ chức cấp C/O của Nước thành viên xuất khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm hồ sơ đề nghị cấp C/O.
3. Cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu lưu trữ ít nhất 3 năm chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã được nộp cho cơ quan hải quan đó.
4. Nhà xuất khẩu lưu trữ chứng từ hoặc hồ sơ, theo quy định hiện hành của Nước thành viên, dưới bất kỳ hình thức nào, với điều kiện chứng từ hoặc hồ sơ tra cứu và in ra được.
Theo quy định trên thì nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ lưu trữ ít nhất 3 năm bản sao của chứng từ chứng nhận xuất xứ cũng như chứng từ khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời chúc giáng sinh dành cho người yêu ý nghĩa? Lễ Giáng sinh Noel người lao động có được tạm ứng tiền lương không?
- Đảng viên, tổ chức đảng thiếu trách nhiệm là gì? Trường hợp nào chưa kỷ luật, không hoặc miễn kỷ luật Đảng?
- Lời chúc giáng sinh dành cho bạn bè? Lễ giáng sinh Noel có phải là ngày lễ lớn trong năm không?
- Cách điền phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với Đảng viên chuẩn Hướng dẫn 05?
- Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư được thể hiện thông qua những gì? Có bao nhiêu giai đoạn đầu tư xây dựng?