Từ chức là gì? Công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong những trường hợp thế nào?

Từ chức là gì? Công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong những trường hợp thế nào? Công chức lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp nào? - câu hỏi của anh K. (Hà Nội).

Từ chức là gì?

Từ chức được giải thích theo quy định tại khoản 13 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:

Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Theo đó, từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong những trường hợp thế nào?

Công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong những trường hợp được quy định theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;
b) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;
c) Vì các lý do chính đáng khác của công chức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
4. Khi đơn từ chức chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý thì công chức có đơn từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Căn cứ trên quy định việc xem xét từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:

- Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;

- Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;

- Vì các lý do chính đáng khác của công chức.

Bên cạnh đó quy trình xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý:

Bước 01: Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;

Bước 02: Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Từ chức

Từ chức là gì? Công chức lãnh đạo, quản lý được xem xét từ chức trong những trường hợp thế nào? (Hình từ Internet)

Công chức lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp nào?

Công chức lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp được quy định theo khoản 2 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo đó, công chức lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;

- Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.

Công chức lãnh đạo Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo có hành vi vi phạm pháp luật trong thời hạn xem xét xử lý kỷ luật thì đủ tuổi nghỉ hưu có được hưởng chế độ hưu trí?
Pháp luật
Trường hợp nào thì phải luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý? Điều kiện để luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý là gì?
Pháp luật
Việc luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo căn cứ vào đâu và luân chuyển nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Quy trình luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm mấy bước và thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thời gian luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý giữ các chức vụ cấp trưởng của Bộ Giáo dục và Đào tạo tối thiểu bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Nghị định 29/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước như thế nào?
Pháp luật
5 tiêu chuẩn mới đối với các chức danh công chức lãnh đạo, quản lý nhà nước theo Nghị định 29/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ năm 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi cục thuộc Sở là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm mới nhất theo Nghị định 29 như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 1/5/2024, để giữ vị trí Phó Giám đốc Sở và tương đương phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức lãnh đạo
2,438 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào