Từ 1/7/2024, lương công nhân quốc phòng hạng A thay đổi như thế nào? Cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng ra sao?
Công nhân quốc phòng hạng A là những đối tượng nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 2, khoản 2 Điều 3 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, có thể thấy:
- Công nhân quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ.
- Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Phụ Lục ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP, Công nhân quốc phòng hạng A được chia thành 2 nhóm đối tượng như sau:
- Nhóm 1: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ đại học thực hiện sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; nghiên cứu viên các ngành, nghề và chuyên đề.
- Nhóm 2: Sắp xếp, bố trí theo vị trí việc làm yêu cầu trình độ cao đẳng thực hành sản xuất, sửa chữa, bảo quản vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự; Cao đẳng viên thực hành các ngành, nghề, chuyên đề.
Từ 1/7/2024, lương công nhân quốc phòng hạng A thay đổi như thế nào? Cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng ra sao? (Hình từ Internet)
Mức lương công nhân quốc phòng hạng A hiện nay (đến trước 1/7/2024) là bao nhiêu?
Tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 19/2017/NĐ-CP thì hiện nay bảng lương của công nhân quốc phòng được quy định như sau:
Để tính lương công nhân quốc phòng thì có thể tính bằng công thức sau đây:
Lương công nhân quốc phòng = Hệ số lương x Mức lương cơ sở
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng.
Như vậy, Bảng lương của công nhân quốc phòng loại A hiện nay được tính như sau:
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Bậc 1 | 6.300.000 đồng | Bậc 1 | 5.760.000 đồng |
Bậc 2 | 6.930.000 đồng | Bậc 2 | 6.390.000 đồng |
Bậc 3 | 7.560.000 đồng | Bậc 3 | 7.020.000 đồng |
Bậc 4 | 8.190.000 đồng | Bậc 4 | 7.650.000 đồng |
Bậc 5 | 8.820.000 đồng | Bậc 5 | 8.280.000 đồng |
Bậc 6 | 9.450.000 đồng | Bậc 6 | 8.910.000 đồng |
Bậc 7 | 10.080.000 đồng | Bậc 7 | 9.540.000 đồng |
Bậc 8 | 10.710.000 đồng | Bậc 8 | 10.170.000 đồng |
Bậc 9 | 11.340.000 đồng | Bậc 9 | 10.800.000 đồng |
Bậc 10 | 11.970.000 đồng | Bậc 10 | 11.430.000 đồng |
Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp (nếu có).
Từ 1/7/2024, Lương công nhân quốc phòng hạng A thay đổi như thế nào?
Theo Nghị quyết 104/2023/QH15, sẽ thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 từ 01/7/2024.
Theo tiết b tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương II Nghị quyết 27-NQ/TW 2018 có đưa ra nội dung cải cách như sau:
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
...
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
...
- Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Theo đó, từ ngày 1/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm:
- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);
- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;
- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
Bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.
Có thể thấy, từ 1/7/2024, lương công nhân quốc phòng hạng A sẽ không còn áp dụng mức lương cơ sở, thay vào vào đó sẽ tính lương theo bảng lương mới là bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.
Mức lương mới của công nhân quốc phòng sẽ không thấp hơn mức lương cũ.
Cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng sau cải cách tiền lương ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 thì cơ cấu tiền lương của công nhân quốc phòng có thể được xác định như sau:
- Lương cơ bản: chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương
- Các khoản phụ cấp: chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương.
- Tiền thưởng: quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Theo đó, sau khi thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2024 thì tiền lương công nhân quốc phòng có thể sẽ được xây dựng theo công thức như sau:
Lương công nhân quốc phòng = Lương cơ bản + phụ cấp (nếu có) + tiền thưởng (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?