Trường hợp phát sinh xe ô tô mới tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá lệ phí trước bạ được quy định như thế nào?

Cho anh hỏi mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô 4 chỗ là bao nhiêu? Trường hợp phát sinh xe ô tô mới tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá lệ phí trước bạ được quy định như thế nào? Có thể ghi nợ lệ phí trước bạ không? - Câu hỏi của anh Tạ Đình Huy đến từ Cần Thơ.

Mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô 4 chỗ là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ đối với xe ô tô như sau:

Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
...
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
- Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
- Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) (cụ thể là xe 04 chỗ ngồi): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%.

Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.

Trường hợp phát sinh xe ô tô mới tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá lệ phí trước bạ được quy định như thế nào?

Trường hợp phát sinh xe ô tô mới tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá lệ phí trước bạ được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp phát sinh xe ô tô mới tại thời điểm nộp tờ khai nhưng chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá lệ phí trước bạ được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ
...
3. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 3 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.
a) Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.
Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô, xe máy mới phát sinh (đối với xe ô tô, xe máy là theo kiểu loại xe; đối với xe tải là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông; đối với xe khách là theo nước sản xuất, nhãn hiệu, số người cho phép chở kể cả lái xe).
c) Trường hợp phát sinh loại ô tô, xe máy mới chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc ô tô, xe máy có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ mà giá chuyển nhượng ô tô, xe máy trên thị trường tăng hoặc giảm từ 5% trở lên so với giá tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì Cục Thuế tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính trước ngày mùng 5 của tháng cuối quý.
Bộ Tài chính ban hành Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung trước ngày 25 của tháng cuối quý để áp dụng kể từ ngày đầu của quý tiếp theo. Bảng giá tính lệ phí trước bạ điều chỉnh, bổ sung được ban hành theo quy định về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ quy định tại điểm a khoản này hoặc căn cứ vào trung bình cộng giá tính lệ phí trước bạ của cơ quan thuế các địa phương.

Có thể thấy, trường hợp phát sinh loại ô tô mới mà tại thời điểm nộp tờ khai lệ phí trước bạ chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì cơ quan thuế căn cứ vào cơ sở dữ liệu để quyết định giá tính lệ phí trước bạ của từng loại ô tô mới phát sinh.

Có được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với xe ô tô hay không?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về đối tượng ghi nợ lệ phí trước bạ như sau:

Ghi nợ lệ phí trước bạ
1. Ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất. Khi thanh toán nợ lệ phí trước bạ thì hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ tính theo giá nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Như vậy, việc ghi nợ lệ phí trước bạ chỉ áp dụng đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai về thu tiền sử dụng đất.

Lệ phí trước bạ
Tính lệ phí trước bạ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề xuất giảm 50% lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước từ 1/8/2024 đến 31/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định giảm lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc sản xuất trong nước từ ngày 01/8/2024?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người từ 9 người trở xuống nhập khẩu sau khi đã điều chỉnh bổ sung là bao nhiêu?
Pháp luật
Đối tượng nào là người nộp lệ phí trước bạ? Mua ô tô phải nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ 2024 đối với xe ô tô điện Hyundai, Vinfast, Wuling chở người từ 9 người trở xuống sản xuất trong nước thế nào?
Pháp luật
Ưu đãi miễn lệ phí trước bạ khi mua xe ô tô điện có còn hiệu lực không? Cơ quan nào sẽ điều chỉnh mức thu lệ phí trước bạ của ô tô điện khi ưu đãi hết hiệu lực?
Pháp luật
Chính thức tăng thuế trước bạ ô tô từ ngày 01/01/2024? Thuế trước bạ ô tô năm 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Ai được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất? Ghi nợ lệ phí trước bạ có được chuyển nhượng quyền sở hữu nhà, QSDĐ?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, mua bán nhà đất được xác định thế nào?
Pháp luật
Giá tính lệ phí trước bạ mới 2024 đối với xe máy có điều chỉnh thế nào? Mức thu lệ phí trước bạ xe máy ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lệ phí trước bạ
2,609 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lệ phí trước bạ Tính lệ phí trước bạ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào