Trường hợp người nước ngoài đang có tranh chấp dân sự tại Việt Nam thì có bị tạm hoãn xuất cảnh không?

Chị là Hương, chị muốn biết trường hợp người nước ngoài đang có tranh chấp dân sự tại Việt Nam thì có bị cấm xuất cảnh không? Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do ai ban hành? Ngoài ra thì tôi muốn hỏi thêm là trường hợp nào người nước ngoài bị buộc xuất cảnh? Mong nhận được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Trường hợp người nước ngoài đang có tranh chấp dân sự tại Việt Nam thì có bị cấm xuất cảnh không?

Hiện tại luật không quy định trường hợp cấm xuất cảnh mà quy định về hạn chế xuất cảnh đối với người nước ngoài. Cụ thể, theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014:

"Điều 28. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh
1. Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
b) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
c) Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
d) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
đ) Vì lý do quốc phòng, an ninh."

Như vậy nếu vụ việc đã được thụ lý thì theo yêu cầu của tòa án, người này có thể bị tạm hoãn xuất cảnh.

- Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người đang chấp hành hình phạt tù bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại Điều 25 của Luật tương trợ tư pháp.

- Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 03 năm và có thể gia hạn.

Trường hợp người nước ngoài đang có tranh chấp dân sự tại Việt Nam thì có bị tạm hoãn xuất cảnh không?

Trường hợp người nước ngoài đang có tranh chấp dân sự tại Việt Nam thì có bị tạm hoãn xuất cảnh không?

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh do ai ban hành?

Theo Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định về thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh:

- Thủ trưởng cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát, Chánh án Tòa án, Thủ trưởng cơ quan thi hành án, Chủ tịch Hội đồng cạnh tranh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 28 của Luật này.

- Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật này.

- Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 của Luật này trong trường hợp sau đây:

a) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan Công an;

b) Theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với các trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 28 của Luật này.

- Người có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh thì có thẩm quyền gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Người ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh có trách nhiệm ra quyết định giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh ngay sau khi điều kiện tạm hoãn không còn.

- Quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh được gửi ngay cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và công bố cho người bị tạm hoãn xuất cảnh để thực hiện.

- Sau khi nhận được quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện.

Người nước ngoài bị buộc xuất cảnh trong trường hợp nào?

Theo Điều 30 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định buộc xuất cảnh như sau:

- Người nước ngoài có thể bị buộc xuất cảnh trong trường hợp sau đây:

+ Hết thời hạn tạm trú nhưng không xuất cảnh;

+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

- Thẩm quyền quyết định buộc xuất cảnh như sau:

+ Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh quyết định buộc xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

+ Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định buộc xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nợ thuế có bị cấm xuất cảnh ra nước ngoài hay không? Ai có quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp nợ thuế?
Pháp luật
Biện pháp ngăn chặn tạm hoãn xuất cảnh có được hủy bỏ trong trường hợp có quyết định không khởi tố vụ án hình sự không?
Pháp luật
Nợ tiền thuế, người nộp thuế có bị tạm hoãn xuất cảnh? Có công khai thông báo tạm hoãn xuất cảnh không?
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc tranh chấp lao động nhằm phục vụ điều tra được không?
Pháp luật
Có áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh đối với người là bị can, bị cáo? Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với bị can, bị cáo là bao lâu?
Pháp luật
Có bị tạm hoãn xuất cảnh đối với người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan hay không? Thời hạn tạm hoãn là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào thì người bị tạm hoãn xuất cảnh vẫn được xuất cảnh? Ai có thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Người được hoãn chấp hành án phạt tù có bị tạm hoãn xuất cảnh? Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận quyết định tạm hoãn xuất cảnh trong thời gian nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định tạm hoãn xuất cảnh áp dụng với người nước ngoài chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Pháp luật
Hộ chiếu Việt Nam đi được những nước nào? Công dân Việt Nam muốn xuất cảnh thì cần đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tạm hoãn xuất cảnh
5,020 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm hoãn xuất cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: