Trong thời kỳ hôn nhân vợ sinh con với người khác, chồng có quyền từ chối nhận con và yêu cầu ly hôn không?

Chúng tôi kết hôn vào tháng 10 năm 2023, có đăng ký kết hôn tại UBND xã. Sau khi cưới 4 tháng, vợ tôi đã sinh con trong thời kỳ hôn nhân và theo kết quả siêu âm của bệnh viện thì vợ tôi mang thai đủ tháng. Tôi rất bức xúc nên đem cuống rốn của cháu bé đi xét nghiệm ADN thì được xác định đứa bé không phải là con tôi và vợ tôi cũng thừa nhận. Vậy cho tôi hỏi tôi có quyền từ chối nhận con và yêu cầu ly hôn với vợ tôi M.L không? Câu hỏi đến từ anh M.K ở Long An.

Trong thời kỳ hôn nhân vợ sinh con với người khác, chồng có quyền từ chối nhận con không?

Tại Điều 88 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc xác định cha, mẹ như sau:

Xác định cha, mẹ
1. Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân là con chung của vợ chồng.
Con được sinh ra trong thời hạn 300 ngày kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân được coi là con do người vợ có thai trong thời kỳ hôn nhân.
Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận là con chung của vợ chồng.
2. Trong trường hợp cha, mẹ không thừa nhận con thì phải có chứng cứ và phải được Tòa án xác định.

Theo đó, mọi đứa trẻ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân đều được pháp luật công nhận là con chung của cả hai vợ chồng.

Tuy nhiên, trường hợp anh không thừa nhận con do vợ anh sinh ra trong thời kỳ hôn nhân thì phải làm đơn yêu cầu kèm theo chứng cứ (cụ thể trong trường hợp anh hỏi chứng cứ là kết quả xét nghiệm AND giữa cháu bé với anh; Giấy chứng sinh của cháu bé; Giấy chứng nhận kết hôn của vợ, chồng và tài liệu liên quan khác) gửi đến Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người anh đang cư trú xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật (Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Vợ sinh con với người khác

Vợ sinh con với người khác (Hình từ Internet)

Trong thời kỳ hôn nhân vợ sinh con với người khác, chồng có quyền yêu cầu ly hôn không?

Đối với vấn đề anh yêu cầu ly hôn với vợ là chị M.L theo Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:

Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Như vậy, anh M.K có quyền yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết việc từ chối nhận con chung; nhưng không có quyền yêu cầu ly hôn vợ, vì chị M.L đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên được quy định như thế nào?

Mẫu đơn xin ly hôn theo yêu cầu của một bên (đơn phương) là mẫu đơn số 23-DS (Đơn khởi kiện) được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện:(3)...................................................

Địa chỉ:(4)....................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax:………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)

Người bị kiện:(5)..............................................................................

Địa chỉ(6)......................................................................................

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………................................................. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)..............................................

Địa chỉ:(8)..................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có); số fax: ………………...(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………………………………............(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có)(9)...............................................

Địa chỉ:(10)......................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:..………………………..…….............(nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)..............................................................

Người làm chứng (nếu có)(12).......................................................................................................

Địa chỉ:(13)......................................................................................

Số điện thoại:…………………(nếu có);số fax:………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử:………………………...…….….........(nếu có)

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có:(14)...............................................

1...............................................................................................................

2..............................................................................................................

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án)(15)..........

Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 23-DS theo quy định pháp luật

Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

Mục (2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

Mục (3) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

Mục (4) Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

Mục (16) Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó;

Trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;

Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.

Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Tải về mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất 2023: Tại Đây.

>>> Tải về các Mẫu đơn xin ly hôn.

Hôn nhân và gia đình
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quan hệ tình dục nhiều lần với người đã có chồng bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình được quy định như thế nào? Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được quy định như thế nào?
Pháp luật
Con 07 tuổi thì cha mẹ ly hôn phải xem xét nguyện vọng của con đúng không? Mẫu đơn trình bày nguyện vọng của con là mẫu nào?
Pháp luật
Anh em họ hàng xa có yêu nhau được không? Anh em họ hàng xa yêu nhau có vi phạm pháp luật không?
Pháp luật
Quy luật mâu thuẫn là gì? Ví dụ về quy luật mâu thuẫn? Nhà nước và xã hội có trách nhiệm hòa giải mâu thuẫn trong gia đình không?
Pháp luật
Có được có quan hệ tình cảm nam nữ với người khác khi đang trong quá tình xử lý đơn ly hôn không?
Pháp luật
Chồng ngoại tình có được xem là hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được?
Pháp luật
Tổng hợp các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình theo Bộ luật Hình sự? Pháp luật bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình ra sao?
Pháp luật
Nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân là gì? Nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân thì người còn lại có nghĩa vụ liên đới trả nợ không?
Pháp luật
Chồng chết trước không để lại di chúc vợ chết sau thì tài sản của chồng do nhà chồng hay nhà vợ thừa kế?
Pháp luật
Mẫu biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hôn nhân và gia đình
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
3,217 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hôn nhân và gia đình

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hôn nhân và gia đình

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào