Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ?

Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ? Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ có thời hạn bao nhiêu ngày? Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ được quy định như thế nào?

Đối tượng nào được trang bị vũ khí thô sơ?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2018/TT-BCA quy định về đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ như sau:

"Điều 3. Đối tượng được trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
1. Đối tượng được trang bị vũ khí quân dụng, vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an;
b) Trại giam, trại tạm giam;
c) Học viện, trường Công an nhân dân; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân làm công tác đào tạo, huấn luyện;
d) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh);
đ) Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
e) Công an xã, phường, thị trấn.
[...]"

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ bao gồm: Đơn vị nghiệp vụ thuộc Bộ Công an; Trại giam, trại tạm giam; Học viện, trường Công an nhân dân; Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân làm công tác đào tạo, huấn luyện; Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh); Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn.

Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục trang bị vũ khí thô sơ như sau:

"Điều 29. Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ
1. Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ;
b) Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ có thời hạn 30 ngày.
2. Thủ tục trang bị vũ khí thô sơ đối với đối tượng thuộc Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ, Cảnh sát biển, trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh, Cơ yếu và câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng."

Như vậy, thủ tục trang bị vũ khí thô sơ được thực hiện theo như quy định nêu trên. Theo đó, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ có thời hạn 30 ngày.

Vũ khí thô sơ

Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 30 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định về thủ tục khai báo vũ khí thô sơ như sau:

"Điều 30. Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ
1. Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ đối với đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi được trang bị vũ khí thô sơ phải đến cơ quan Công an cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ làm thủ tục khai báo. Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị nêu rõ số lượng, chủng loại, nước sản xuất; nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu (nếu có) của từng vũ khí thô sơ; bản sao Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ; bản sao hóa đơn hoặc bản sao phiếu xuất kho; giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ có trách nhiệm thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Tập thể, cá nhân sở hữu vũ khí thô sơ dùng làm hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo phải khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở hoặc cư trú. Hồ sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị; bản kê khai vũ khí thô sơ, bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ (nếu có); giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an xã, phường, thị trấn phải thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ cho tập thể, cá nhân sở hữu.
2. Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng."

Như vậy, thủ tục khai báo vũ khí thô sơ được thực hiện theo quy định nêu trên.

Vũ khí thô sơ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mang vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ hoặc phương tiện có khả năng sát thương để gây rối trật tự công cộng bị phạt thế nào?
Pháp luật
Súng phóng dây mồi có phải là vũ khí thô sơ không? Quân đội nhân dân có được trang bị súng phóng dây mồi không?
Pháp luật
Dao, rựa có được xem là vũ khí thô sơ không? Hiện nay, những đối tượng nào được trang bị vũ khí thô sơ?
Pháp luật
Dao găm có được xem là vũ khí thô sơ hay không? Người được giao vũ khí thô sơ có thể sử dụng vũ khi thô sơ để phòng vệ không?
Pháp luật
Nỏ có được xem là vũ khí thô sơ hay không? Khi nào thì bị phạt hành chính và khi nào bị phạt tù?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận vũ khí thô sơ được thực hiện như thế nào? Người nào có thẩm quyền ký giấy xác nhận về vũ khí thô sơ?
Pháp luật
Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ?
Pháp luật
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận vũ khí thô sơ thì giải quyết cấp giấy xác nhận như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ tại Cục Cảnh sát QLHC về TTXH được cấp theo trình tự nào? Lệ phí cấp Giấy phép này là bao nhiêu?
Pháp luật
Lưỡi lê có phải vũ khí thô sơ không? Mua bán trái phép lưỡi lê qua biên giới có thể bị phạt bao nhiêu năm tù?
Pháp luật
Có bao nhiêu loại giấy xác nhận vũ khí thô sơ? Việc cấp giấy xác nhận về vũ khí thô sơ dựa trên những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí thô sơ
1,596 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí thô sơ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vũ khí thô sơ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào