Trong các hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp? Những trường hợp đó là gì?

Tôi có thắc mắc như sau: Trong các hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp? Những trường hợp đó là gì? Mong sớm được giải đáp. Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh T (Thanh Hóa).

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ có phải là chuyển giao công nghệ hay không?

Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ có phải là chuyển giao công nghệ được quy định tại Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
5. Công nghệ sạch là công nghệ phát thải ở mức thấp chất gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, sử dụng ít tài nguyên không tái tạo hơn so với công nghệ hiện có.
6. Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; có vai trò quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.
8. Chuyển giao công nghệ trong nước là việc chuyển giao công nghệ được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
9. Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.
10. Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài là việc chuyển giao công nghệ từ lãnh thổ Việt Nam qua biên giới ra nước ngoài.
...

Theo quy định của pháp luật thì chuyển giao công nghệ bao gồm:

- Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ

- Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ.

Như vậy, chuyển nhượng quyền sở hữu cùng được xem là chuyển giao công nghệ.

Trong các hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp? Những trường hợp đó là gì?Trong các hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp? Những trường hợp đó là gì? (Hình từ internet)

Trong các hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp? Những trường hợp đó là gì?

Trong hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao công nghệ có bao nhiêu trường hợp được quy định tại Điều 5 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

Hình thức chuyển giao công nghệ
1. Chuyển giao công nghệ độc lập.
2. Phần chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
a) Dự án đầu tư;
b) Góp vốn bằng công nghệ;
c) Nhượng quyền thương mại;
d) Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này.
3. Chuyển giao công nghệ bằng hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Việc chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này phải được lập thành hợp đồng; việc chuyển giao công nghệ tại các điểm a, c, d và đ khoản 2 và khoản 3 Điều này được thể hiện dưới hình thức hợp đồng hoặc điều, khoản, phụ lục của hợp đồng hoặc của hồ sơ dự án đầu tư có các nội dung quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về hình thức chuyển giao công nghệ thì phần chuyển giao sẽ bao gồm 5 trường hợp như sau:

- Dự án đầu tư;

- Góp vốn bằng công nghệ;

- Nhượng quyền thương mại;

- Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ;

- Mua, bán máy móc, thiết bị quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017.

Ngoài chuyển giao tài liệu về công nghệ thì còn những phương thức chuyển giao công nghệ nào khác nữa hay không?

Ngoài chuyển giao tài liệu về công nghệ thì còn những phương thức chuyển giao công nghệ nào khác được quy định tại Điều 6 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

Phương thức chuyển giao công nghệ
1. Chuyển giao tài liệu về công nghệ.
2. Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận.
3. Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận.
4. Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 của Luật này kèm theo các phương thức quy định tại Điều này.
5. Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về phương thức chuyển giao công nghệ thì ngoài chuyển giao tài liệu về công nghệ thì còn những phương thức chuyển giao công nghệ như sau:

- Đào tạo cho bên nhận công nghệ nắm vững và làm chủ công nghệ trong thời hạn thỏa thuận.

- Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật cho bên nhận công nghệ đưa công nghệ vào ứng dụng, vận hành để đạt được các chỉ tiêu về chất lượng sản phẩm, tiến độ theo thỏa thuận.

- Chuyển giao máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ theo quy định.

- Phương thức chuyển giao khác do các bên thỏa thuận.

Trong quyền chuyển giao công nghệ thì cá nhân có quyền sử dụng công nghệ được chuyển quyền sử dụng công nghệ cho cá nhân khác khi nào?

Trong quyền chuyển giao công nghệ thì cá nhân có quyền sử dụng công nghệ có được chuyển quyền sự dụng công nghệ cho cá nhân khác được quy định tại Điều 7 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 như sau:

Quyền chuyển giao công nghệ
1. Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng công nghệ được chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác khi chủ sở hữu công nghệ đồng ý.
3. Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng công nghệ do các bên thỏa thuận bao gồm:
a) Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;
b) Quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ của bên nhận chuyển giao cho bên thứ ba.

Như vậy, theo quy định của pháp luật về quyền chuyển giao công nghệ thì cá nhân có quyền sử dụng công nghệ được chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó cho cá nhân khác khi có được sự đồng ý của chủ sở hữu công nghệ.

Chuyển giao công nghệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đơn vị kinh doanh dịch vụ môi giới chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin gì?
Pháp luật
Máy móc thiết bị có được chuyển giao công nghệ không? Máy móc thiết bị chuyển giao công nghệ theo hình thức nào?
Pháp luật
Trong hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng 2 ngôn ngữ không? Có được thanh toán nhiều lần bằng tiền mặt trong hoạt động chuyển giao công nghệ?
Pháp luật
Dịch vụ xúc tiến chuyển giao công nghệ có thuộc loại hình kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Xúc tiến chuyển giao công nghệ là gì? Nguồn kinh phí hỗ trợ xúc tiến chuyển giao công nghệ được bố trí từ đâu?
Pháp luật
Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người khác không?
Pháp luật
Đối tượng chuyển giao công nghệ có bao gồm giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ không?
Pháp luật
Nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ bồi thường thiệt hại không?
Pháp luật
Lừa dối trong việc lập hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong chuyển giao công nghệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển giao công nghệ
897 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển giao công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào