Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước như thế nào? Nội dung văn bản đề nghị cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm những gì?
Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước như thế nào?
Căn cứ tại Điều 36 Luật Thỏa thuận 2020 quy định trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước như sau:
Bước 1: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Bước 3: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế theo chủ trương, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Lưu ý: Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ với cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến về sự cần thiết ký kết thỏa thuận quốc tế; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Luật Thỏa thuận 2020;
Điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Thỏa thuận 2020, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch nước.
Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước như thế nào? Nội dung văn bản đề nghị cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Nội dung văn bản đề nghị cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 40 Luật Thỏa thuận 2020 quy định như sau:
Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn
1. Văn bản đề nghị cho ý kiến bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế;
b) Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;
c) Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác;
d) Việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này; lý do đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn.
2. Tài liệu chứng minh được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 35 của Luật này.
3. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Như vậy theo quy định trên văn bản đề nghị cho ý kiến bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế.
- Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế.
- Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác.
- Việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Luật Thỏa thuận 2020; lý do đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn.
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Điều 41 Luật Thỏa thuận 2020 quy định việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn như sau:
- Đối với những sửa đổi, bổ sung, gia hạn mang tính chất kỹ thuật, thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và không ký kết thỏa thuận quốc tế mới, cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong trường hợp được lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.
- Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ định cơ quan được sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận quốc tế thì cơ quan đó quyết định việc sửa đổi, bổ sung mà không phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, trừ trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế có quyết định khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản đánh giá xếp loại chất lượng viên chức mới nhất là mẫu nào? Nội dung mẫu biên bản?
- 2 mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm mẫu 02A 02B theo Hướng dẫn 25 áp dụng cho đối tượng nào?
- Công trình kiến trúc có giá trị được đánh giá qua bao nhiêu tiêu chí? Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị?
- Bản tự nhận xét đánh giá cán bộ để bổ nhiệm? Cách viết bản tự nhận xét đánh giá cán bộ để bổ nhiệm hay, chi tiết?
- Tổng hợp 02 mẫu phiếu nhận xét chi ủy nơi cư trú mới nhất chuẩn Hướng dẫn 33? Đối tượng sử dụng 02 mẫu phiếu nhận xét chi ủy nơi cư trú?