Trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào? - Câu hỏi của anh Tiến Linh tại Bình Dương.

Trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC có quy định trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như sau:

Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền hoàn thuế thực hiện kiểm tra tại trụ sở cơ quan hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Quản lý thuế 2019, kiểm tra các thông tin trong hồ sơ đề nghị hoàn thuế với thông tin trên Hệ thống để xác định điều kiện hoàn thuế, số tiền thuế phải hoàn:

- Trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế thì ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ các thông tin để ban hành Quyết định hoàn thuế, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc bổ sung các thông tin cần thiết thông qua Hệ thống theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp hồ sơ giấy thì thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC

- Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan hải quan thông báo lý do không hoàn thuế cho người nộp thuế thông qua Hệ thống theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp hồ sơ giấy thì thông báo theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC

- Chuyển hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế

- Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước nhưng hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan hải quan mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc có giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không chứng minh được số tiền thuế đã khai là đúng, cơ quan hải quan thông báo qua Hệ thống hoặc bản giấy cho người nộp thuế về việc chuyển hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang diện kiểm tra trước tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế 2019. Trình tự thực hiện kiểm tra thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Thông tư 06/2021/TT-BTC.

Trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Trình tự, thủ tục hoàn thuế trước kiểm tra sau đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được thực hiện như thế nào?

Chủ thể nào có thẩm quyền ban hành quyết định hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?

Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC có quy định về chủ thể nào có thẩm quyền ban hành quyết định hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu như sau:

- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế, gửi bản scan Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, các cơ quan có liên quan (nếu có) thông qua Hệ thống, gửi bản chính Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế, các cơ quan có liên quan (nếu có).

Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế 2019.

- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng hoàn thuế theo Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP, người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu theo tờ khai hải quan đồng thời đã nộp thuế nhập khẩu theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, số tiền thuế được hoàn của một tờ khai hải quan bao gồm số tiền thuế đã nộp theo tờ khai hải quan và số tiền thuế đã nộp theo Quyết định ấn định thuế, việc ban hành Quyết định hoàn thuế được thực hiện như sau:

+ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế đối với số tiền thuế người nộp thuế đã nộp theo tờ khai hải quan.

+ Thủ trưởng cơ quan hải quan đã ban hành Quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định 126/2020/NĐ-CP thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với số tiền thuế người nộp thuế đã nộp theo Quyết định ấn định thuế.

- Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Quản lý thuế 2019.

Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước có thể bị thanh tra, kiểm tra sau khi có quyết định hoàn thuế hay không?

Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư 06/2021/TT-BTC có quy định

Hướng dẫn khoản 4 Điều 72, khoản 4 Điều 73, khoản 4 Điều 76 Luật Quản lý thuế quy định về trình tự, thủ tục hoàn thuế
...
4. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Quản lý thuế.

Theo đó, trong trình tự, thủ tục hoàn thuế thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi phát sinh số tiền thuế sẽ đề nghị hoàn ban hành Quyết định thanh tra, kiểm tra đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế và trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế

Hàng hóa xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ thống HS là gì? Quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống HS được áp dụng với loại hàng hóa nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất? Trường hợp nào được khai bổ sung hồ sơ hải quan?
Pháp luật
02 cách tra cứu Mã HS code chính xác nhất? Tổng hợp Danh mục Mã HS code hàng hóa xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu là gì? Giá bán hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất có phải là giá bán ghi trên hợp đồng?
Pháp luật
Mẫu CO form VK? Hướng dẫn kê khai mẫu CO form VK do Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất nhập khẩu sang Hàn Quốc?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai bổ sung CO form VK của Việt Nam? Hướng dẫn kê khai trên Tờ khai bổ sung CO form VK? Khi nào sử dụng Tờ khai bổ sung CO form VK?
Pháp luật
Mã HS là gì? Danh mục Mã HS của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi chuyển tiêu thụ nội địa có cần phải được cơ quan cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đồng ý không?
Pháp luật
Danh mục HS là gì? Trường hợp nào phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần sử dụng chú giải chi tiết Danh mục HS?
Pháp luật
Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể nhập khẩu, xuất khẩu trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất nhập khẩu
4,548 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa xuất nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Hàng hóa xuất nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào