Trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra thuộc về người ra quyết định thanh tra có đúng không?
- Người ra quyết định thanh tra có bắt buộc phải có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra hay không?
- Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra có gồm việc chấp hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra không?
- Người thực hiện giám sát có quyền yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu gì trong giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra?
Người ra quyết định thanh tra có bắt buộc phải có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Luật Thanh tra 2022 có quy định về trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra cụ thể như sau:
Trách nhiệm của người ra quyết định thanh tra và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định thanh tra ra quyết định giao công chức hoặc thành lập Tổ giám sát thực hiện giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (sau đây gọi chung là người thực hiện giám sát), trong đó xác định rõ nội dung, thành phần, thời gian và phương thức giám sát. Quyết định giám sát được ban hành cùng thời điểm ban hành quyết định thanh tra hoặc trong quá trình tiến hành thanh tra khi có thông tin, phản ánh, kiến nghị, tố cáo về hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp người là thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm giám sát người đó trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
Như vậy, theo quy định nêu trên, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
Người ra quyết định thanh tra có bắt buộc phải có trách nhiệm giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra hay không? (Hình từ Internet).
Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra có gồm việc chấp hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra không?
Theo quy định tại Điều 98 Luật Thanh tra 2022 có quy định về nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra cụ thể như sau:
Nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Việc chấp hành các quy định của pháp luật về căn cứ, thẩm quyền và trình tự, thủ tục thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra.
2. Việc chấp hành chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra; việc thực hiện quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra; việc chấp hành chế độ thông tin, báo cáo.
3. Việc chấp hành quy định của pháp luật về các hành vi bị nghiêm cấm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra; việc tiếp nhận khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong hoạt động của Đoàn thanh tra.
Như vậy, nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra bao gồm các nội dung theo quy định nêu trên.
Theo đó, nội dung giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra có gồm việc chấp hành quy định về nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra.
Người thực hiện giám sát có quyền yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu gì trong giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 99 Luật Thạnh tra 2022 có quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát cụ thể như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của người thực hiện giám sát
...
3. Yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu sau đây:
a) Quyết định thanh tra, quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra, quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo, văn bản chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra;
b) Báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra và của Trưởng đoàn thanh tra với người ra quyết định thanh tra;
c) Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
d) Tài liệu khác theo chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra.
4. Báo cáo người ra quyết định thanh tra về nội dung theo kế hoạch giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và nội dung khác theo yêu cầu của người ra quyết định thanh tra; trường hợp hoạt động của Đoàn thanh tra không đúng với kế hoạch tiến hành thanh tra hoặc phát hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra thì phải báo cáo người ra quyết định thanh tra để xử lý theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên thì người thực hiện giám sát có quyền yêu cầu Đoàn thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu sau đây:
- Quyết định thanh tra, quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định đình chỉ, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra, quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo, văn bản chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra;
- Báo cáo về việc thực hiện nhiệm vụ của thành viên khác của Đoàn thanh tra với Trưởng đoàn thanh tra và của Trưởng đoàn thanh tra với người ra quyết định thanh tra;
- Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
- Tài liệu khác theo chỉ đạo của người ra quyết định thanh tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?