Tổng thầu xây dựng là gì? Hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật?

Tôi có câu hỏi là tổng thầu xây dựng là gì? Hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

Tổng thầu xây dựng là gì?

Căn cứ tại khoản 35 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 có giải thích tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp với chủ đầu tư để nhận thầu một, một số loại công việc hoặc toàn bộ công việc của dự án đầu tư xây dựng.

thầu xây dựng

Tổng thầu xây dựng (Hình từ Internet)

Hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm những nội dung nào?

Căn cứ tại Điều 141 Luật Xây dựng 2014 thì hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Các nội dung khác.

Ngoài các nội dung trên thì còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Bên nhận thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ như thế nào khi tham gia hợp đồng xây dựng?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng công trình
1. Quyền của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Được quyền đề xuất với bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được bên giao thầu chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng; được quyền đòi bồi thường thiệt hại khi bên giao thầu chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác do lỗi của bên giao thầu gây ra.
d) Các quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu thi công xây dựng:
a) Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp bên nhận thầu thực hiện thiết kế bản vẽ thi công) để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.
c) Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.
d) Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.
đ) Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
e) Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.
g) Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.
h) Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thi công.
i) Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.
k) Định kỳ báo cáo với bên giao thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây dựng công trình.
l) Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường trong thời hạn quy định sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 41 Nghị định này, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
m) Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
n) Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.
o) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì khi tham gia hợp đồng xây dựng thì tổng thầu xây dựng thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ như sau:

- Cung cấp nhân lực, vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các điều kiện vật chất liên quan khác đủ số lượng và chủng loại theo hợp đồng; thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp bên nhận thầu thực hiện thiết kế bản vẽ thi công) để thực hiện các công việc theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

- Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình.

- Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

- Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình.

- Thí nghiệm vật liệu, kiểm định thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của Nhà nước về quản lý chất lượng công trình xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.

- Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự, không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh.

- Lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình.

- Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng công trình do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót trong công trình đối với những công việc do mình thi công.

- Phối hợp với các nhà thầu khác cùng thực hiện trên công trường.

- Định kỳ báo cáo với bên giao thầu về tiến độ thi công, nhân lực và thiết bị chính để thi công xây dựng công trình.

- Di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường trong thời hạn quy định sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điều 41 Nghị định này, trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.

- Hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

- Giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng hoặc pháp luật có quy định.

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Nhà thầu thi công xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà thầu thi công xây dựng phải bồi thường thiệt hại khi nào? 06 yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình là gì?
Pháp luật
Tổng thầu xây dựng là gì? Hợp đồng tổng thầu xây dựng gồm những nội dung nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thầu xây dựng là gì? Nhà thầu xây dựng nhận thi công xây dựng công trình có quyền khi tham gia hợp đồng xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu thi công không hoàn thành công việc theo đúng thiết kế xây dựng đã thỏa thuận thì bị xử lý như thế nào?
Pháp luật
Nhà thầu xây dựng là ai? Nhà thầu xây dựng có phải mua bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường không?
Pháp luật
Ai phải mua bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng? Nhà thầu thi công xây dựng có phải mua bảo hiểm bắt buộc cho người lao động thi công trên công trường không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà thầu thi công xây dựng
2,033 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà thầu thi công xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà thầu thi công xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào