Tổng hợp mã số và ngạch công chức thi hành án dân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công chức thi hành án dân sự hiện nay là gì?

Tổng hợp mã số và ngạch công chức thi hành án dân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công chức thi hành án dân sự hiện nay là gì? Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được quy định ra sao?

Tổng hợp mã số và ngạch công chức thi hành án dân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công chức thi hành án dân sự hiện nay là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2024/TT-BTP về mã số ngạch công chức thi hành án dân sư như sau:

Mã số ngạch công chức thi hành án dân sự
1. Chấp hành viên cao cấp Mã số: 03.299
2. Chấp hành viên trung cấp Mã số: 03.300
3. Chấp hành viên sơ cấp Mã số: 03.301
4. Thẩm tra viên cao cấp thi hành án Mã số: 03.230
5. Thẩm tra viên chính thi hành án Mã số: 03.231
6. Thẩm tra viên thi hành án Mã số: 03.232
7. Thư ký thi hành án Mã số: 03.302
8. Thư ký trung cấp thi hành án Mã số: 03.303

Theo đó, trong công tác thi hành án dân sự thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự hiện này gồm 08 ngạch công chức thi hành án dân sự cụ thể như sau:

Ngạch công chức

Mã số ngạch công chức

Chấp hành viên cao cấp

03.299

Chấp hành viên trung cấp

03.300

Chấp hành viên sơ cấp

03.301

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án

03.230

Thẩm tra viên chính thi hành án

03.231

Thẩm tra viên thi hành án

03.232

Thư ký thi hành án

03.302

Thư ký trung cấp thi hành án

03.303

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2024/TT-BTP thì công chức thi hành án dân sự hiện nay cần phải đáp ứng các điều kiện tiêu chuẩn chung sau:

(1)

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng;

- Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của Nhân dân.

(2)

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên;

- Tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính;

- Gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

(3)

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ;

- Lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

(4)

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;

- Không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân;

- Không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

(5) Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

(6) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

(7) Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Chính phủ.

Tổng hợp mã số và ngạch công chức thi hành án dân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công chức thi hành án dân sự hiện nay là gì?

Tổng hợp mã số và ngạch công chức thi hành án dân sự? Tiêu chuẩn chung đối với công chức thi hành án dân sự hiện nay là gì? (Hình từ Internet)

Xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định về việc xếp lương đối với công chức chuyên ngành thi hành án dân sự cụ thể như sau:

Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

- Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1;

- Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1;

- Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1;

- Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại B.

Thời gian hành nghề đấu giá viên có được tính vào thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BTP như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời gian làm công tác pháp luật là tổng thời gian làm các công việc sau:
a) Chấp hành viên, Thẩm tra viên thi hành án, Thư ký thi hành án, Thư ký trung cấp thi hành án; Thẩm phán, Thẩm tra viên ngành Tòa án, Thư ký Tòa án; Kiểm sát viên, Kiểm tra viên ngành Kiểm sát; Điều tra viên thuộc Cơ quan điều tra trong Công an Nhân dân, Quân đội Nhân dân Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Trinh sát viên trung cấp trở lên, Cảnh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng Cảnh sát nhân dân, Trinh sát viên trung cấp trở lên của lực lượng An ninh nhân dân; sỹ quan điều tra, bảo vệ an ninh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam; Thanh tra viên;
b) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên đối với công chức, viên chức làm việc tại các cơ quan sau: Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; hệ thống thi hành án dân sự; các cơ quan tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra, nội vụ, nội chính, pháp chế, cơ quan nghiên cứu, cơ sở đào tạo pháp luật trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị; thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên thuộc trường hợp được tính là tương đương thời gian giữ ngạch theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
c) Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và giữ chức vụ lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện trở lên;
d) Thời gian hành nghề luật sư, công chứng viên, đấu giá viên, quản tài viên, thừa phát lại.
...

Như vậy, theo quy định trên thì thời gian hành nghề đấu giá viên sẽ được tính vào thời gian làm công tác pháp luật của công chức thi hành án dân sự.

Công chức thi hành án dân sự
Thi hành án dân sự TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời hạn thông báo cho người khiếu nại thi hành án dân sự trong trường hợp đơn khiếu nại được thụ lý?
Pháp luật
Nghị định 152/2024 sửa đổi, bổ sung Nghị định 62/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự thế nào?
Pháp luật
Việc thông báo thi hành án dân sự được thực hiện theo những hình thức nào? Khi nào được phép niêm yết công khai văn bản thông báo?
Pháp luật
Người phải thi hành án là cá nhân được chuyển giao nghĩa vụ thi hành án dân sự không? Có được miễn nghĩa vụ nêu không có tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Mẫu biên bản niêm phong tài sản trong thi hành án dân sự mới nhất theo Thông tư 04? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Không có đủ tài sản để thực hiện thi hành án dân sự thì xử lý như thế nào? Ai thực hiện việc xác minh tài sản, điều kiện thi hành án dân sự?
Pháp luật
Mẫu thông báo tạm đình chỉ thi hành án là mẫu nào? Thời gian tạm đình chỉ thi hành án có tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án không?
Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự như thế nào? Hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả thi hành án dân sự gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu sổ nhận bản án quyết định tại cơ quan thi hành án dân sự mới nhất hiện nay? Bản án, quyết định nào của Tòa án cấp sơ thẩm được thi hành ngay?
Pháp luật
Quyết định cưỡng chế khai thác tài sản để thi hành án dân sự phải có những thông tin nào? Có phải nộp tất cả số tiền thu được từ việc khai thác tài sản để thi hành án?
Pháp luật
Có được phép kê biên tài sản để bảo đảm thi hành án dân sự đối với tài sản đang có tranh chấp không liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức thi hành án dân sự
484 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức thi hành án dân sự Thi hành án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức thi hành án dân sự Xem toàn bộ văn bản về Thi hành án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào