Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thể kiêm Giám đốc của doanh nghiệp khác hay không?
Ai có quyền bổ nhiệm Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam?
Theo Điều 27 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 42/2021/TT-BTC như sau:
Tổng Giám đốc
1. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty, là người điều hành hoạt động hàng ngày của DATC theo mục tiêu, kế hoạch và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên phù hợp với Điều lệ của Công ty.
2. Tổng Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu sau khi Bộ Tài chính có ý kiến hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được Bộ Tài chính phê duyệt. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá 5 năm.
3. Tổng Giám đốc có thể là thành viên Hội đồng thành viên nhưng không là Chủ tịch Hội đồng thành viên.
4. Tổng Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 101 của Luật Doanh nghiệp, pháp luật về Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của DATC.
Theo quy định trên, Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm sau khi Bộ Tài chính có ý kiến hoặc thuê theo phương án nhân sự đã được Bộ Tài chính phê duyệt.
Công ty Mua bán nợ Việt Nam (Hình từ Internet)
Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thể kiêm Giám đốc của doanh nghiệp khác hay không?
Theo quy định tại Điều 29 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 42/2021/TT-BTC về tiêu chuẩn và điều kiện của Tổng Giám đốc DATC như sau:
Tiêu chuẩn và điều kiện của Tổng Giám đốc DATC
Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Tổng Giám đốc của DATC thực hiện theo quy định tại Điều 101 Luật Doanh nghiệp và các quy định sau:
1. Là công dân Việt Nam và thường trú tại Việt Nam;
2. Có trình độ từ đại học trở lên chuyên ngành kinh tế, tài chính, quản trị kinh doanh;
3. Có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của DATC.
4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật;
Căn cứ Điều 101 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện của Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
2. Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của công ty.
3. Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty; Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty; Kiểm soát viên công ty.
4. Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc tại công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác.
5. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
6. Tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.
Theo đó, Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam không thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam bị cách chức trong những trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 30 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 42/2021/TT-BTC và khoản 2 Điều 102 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thể bị cách chức trong những trường hợp sau:
+ Doanh nghiệp không bảo toàn được vốn theo quy định của pháp luật.
+ Doanh nghiệp không hoàn thành các mục tiêu kế hoạch kinh doanh hằng năm.
+ Doanh nghiệp vi phạm pháp luật.
+ Không có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của doanh nghiệp.
+ Vi phạm một trong số các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của người quản lý quy định tại Điều 97 và Điều 100 của Luật này.
+ Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với DATC.
+ Có quyết định điều động, luân chuyển, thôi việc, nghỉ hưu hoặc được bố trí công việc khác.
+ Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác.
+ Không thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên mà không giải trình được nguyên nhân chính đáng hoặc không được Bộ Tài chính chấp thuận sau khi đã có báo cáo.
+ Các trường hợp khác theo quy định tại quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Tổng Giám đốc (nếu có), pháp luật về doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?