Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh để ban hành các văn bản xử lý, giải quyết công việc trong trường hợp nào?

Tôi có thắc mắc, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có quyền ký những văn bản gì theo quy định? Tổng Cục trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh và sử dụng con dấu của Tổng cục để ban hành các văn bản xử lý, giải quyết công việc trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh Hoàng Minh tại Đồng Nai.

Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền ký những văn bản nào theo quy định?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 17 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Thẩm quyền ký văn bản như sau:

Thẩm quyền ký văn bản
1. Tổng Cục trưởng ký các văn bản sau:
a) Văn bản quản lý hành chính của Tổng cục, các văn bản về tổ chức bộ máy, cán bộ theo quy định của pháp luật;
b) Các văn bản trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
c) Phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt các dự án đầu tư theo phân cấp về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ Tư pháp;
d) Văn bản ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Tổng Cục trưởng trong thời gian xác định;
e) Các văn bản khác mà Tổng Cục trưởng thấy cần thiết.
...

Theo quy định trên, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự có quyền ký các văn bản sau:

- Văn bản quản lý hành chính của Tổng cục, các văn bản về tổ chức bộ máy, cán bộ theo quy định của pháp luật;

- Các văn bản trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình các cơ quan Trung ương Đảng, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

- Phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt các dự án đầu tư theo phân cấp về công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước và của Bộ Tư pháp;

- Văn bản ủy quyền cho Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của Tổng Cục trưởng trong thời gian xác định;

- Các văn bản khác mà Tổng Cục trưởng thấy cần thiết.

thi hành án

Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (Hình từ Internet)

Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh để ban hành các văn bản xử lý, giải quyết công việc trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục như sau:

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục
...
2. Tổng Cục trưởng ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh và sử dụng con dấu của Tổng cục để ban hành các văn bản xử lý, giải quyết công việc trong các trường hợp sau đây:
a) Yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự địa phương báo cáo công tác thi hành án, thống kê thi hành án, tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, phí thi hành án dân sự, công tác tổ chức, cán bộ và các nội dung khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Tổng cục;
b) Thông báo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục về việc thi hành án và yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục;
c) Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự báo cáo việc thi hành án, chuyển hoặc bổ sung hồ sơ thi hành án liên quan đến công việc đơn vị được giao giải quyết; tham gia góp ý dự thảo các văn bản liên quan đến thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;
d) Thông báo ý kiến của Lãnh đạo Tổng cục về công tác tổ chức, cán bộ, công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục và đôn đốc việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Tổng cục;
đ) Văn bản liên quan đến công tác phối hợp với Văn phòng Tổng cục trong việc quản lý kinh phí của đơn vị được phân bổ;
e) Văn bản trả lời kiến nghị và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị;
g) Công văn góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trừ các văn bản được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 của Quy chế này) và công văn khác gửi các đơn vị thuộc Tổng cục, các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan khác khi được Lãnh đạo Tổng cục ủy quyền;
h) Phiếu chuyển đơn thư, giấy báo tin cho người được thi hành án, người phải thi hành án, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan về thi hành án và các văn bản khác được uỷ quyền.

Như vậy, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị ký thừa lệnh và sử dụng con dấu của Tổng cục để ban hành các văn bản xử lý, giải quyết công việc trong các trường hợp được quy định cụ thể trên.

Trước khi quyết định những vấn đề gì thì Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự phải đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Quy chế làm việc của Tổng cục Thi hành án dân sự Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định về Tổng Cục trưởng như sau:

Tổng Cục trưởng
...
3. Tổng Cục trưởng đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục trước khi quyết định các vấn đề sau:
a) Chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch kiểm tra hàng năm của Tổng cục, của hệ thống Thi hành án dân sự; các báo cáo sơ kết 06 tháng, tổng kết năm của Tổng cục và các báo cáo khác nếu thấy cần thiết;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn; Đề án, dự án, dự thảo văn bản pháp luật do Tổng cục chủ trì để Tổng Cục trưởng trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền;
c) Kế hoạch của Bộ Tư pháp, Tổng cục Thi hành án dân sự triển khai các chủ trương, chính sách quan trọng của Đảng, Nhà nước, các văn bản quy phạm pháp luật quan trọng của cấp trên đã ban hành;
d) Dự toán, quyết toán ngân sách; chế độ chi tiêu nội bộ, quản lý tài sản, kế hoạch mua sắm tài sản của Tổng cục;
đ) Công tác tổ chức, cán bộ của Tổng cục;
e) Những vấn đề khác theo quy định của pháp luật hoặc do Tổng Cục trưởng thấy cần thiết phải đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục.
4. Tùy từng trường hợp, điều kiện cụ thể, Tổng Cục trưởng có thể không đưa ra thảo luận mà tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản của tập thể Lãnh đạo Tổng cục.

Theo đó, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự đưa ra thảo luận trong tập thể Lãnh đạo Tổng cục trước khi quyết định các vấn đề được quy định cụ thể trên.

Tổng cục thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự là cơ quan trực thuộc Bộ nào? Email của Tổng cục Thi hành án dân sự?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự là tổ chức hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quản lý nhà nước về công tác gì?
Pháp luật
Ai có quyền bổ nhiệm Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự? Trách nhiệm của Tổng Cục trưởng là gì?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự có tư cách pháp nhân không? Tổng cục làm việc theo chế độ như thế nào?
Pháp luật
Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự được ủy quyền cho Phó Tổng Cục trưởng điều hành Tổng cục khi vắng mặt không?
Pháp luật
Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện chức năng như thế nào? Có con dấu hình Quốc huy hay không?
Pháp luật
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có nhiệm vụ và quyền hạn gì về tổ chức bộ máy?
Pháp luật
Văn phòng Tổng cục có nhiệm vụ và quyền hạn gì về công tác lễ tân trong cơ quan Tổng cục Thi hành án dân sự?
Pháp luật
Văn phòng Tổng cục thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự có những chức năng gì theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Quản lý công chức thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự gồm những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng cục thi hành án dân sự
544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng cục thi hành án dân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: