Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân hay không? Tổng cục Khí tượng Thủy văn có bao nhiêu Đài Khí tượng Thủy văn trực thuộc?
Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân hay không?
Tư cách pháp nhân của Tổng cục Khí tượng Thủy văn căn cứ Điều 1 Quyết định 10/2023/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 15/06/2023) như sau:
Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về khí tượng thủy văn trên phạm vi cả nước; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Theo đó, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân.
Trước đây, căn cứ vào Điều 1 Quyết định 03/2018/QĐ-TTg (Hết hiệu lực từ 15/06/2023) về vị trí và chức năng của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành như sau:
Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về khí tượng thủy văn trong phạm vi cả nước; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng; trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Tổng cục Khí tượng Thủy văn là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
+ Tổng cục Khí tượng Thủy văn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về khí tượng thủy văn trong phạm vi cả nước;
+ Quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo quy định của pháp luật.
Có thể thấy, đây là một tổ chức có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, có tài khoản riêng.
Dự báo Khí tượng Thủy văn (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trong việc dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn là gì?
Nhiệm vụ của Tổng cục Khí tượng Thủy văn trong việc dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn căn cứ khoản 6 Điều 2 Quyết định 10/2023/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 15/06/2023) như sau:
- Quản lý các hoạt động dự báo, cảnh báo, truyền phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo, truyền phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định của pháp luật;
- Thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
- Thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết; tổ chức thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định các kịch bản cảnh báo sóng thần đối với Việt Nam theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; tổ chức thực hiện các hoạt động dự báo, cảnh báo, truyền phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai; phân vùng rủi ro thiên tai; dự báo, đánh giá khí hậu, thủy văn, hải văn, tiềm năng gió, mặt trời, sóng, thủy điện phục vụ chỉ đạo, điều hành, khai thác, sản xuất năng lượng không tái tạo và tái tạo theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức xây dựng, thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố bộ chuẩn khí hậu quốc gia, đánh giá khí hậu quốc gia; xây dựng và triển khai Khung dịch vụ khí hậu quốc gia cho Việt Nam trên cơ sở Khung dịch vụ khí hậu toàn cầu;
- Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn và cấp độ rủi ro thiên tai theo quy định của pháp luật.
Trước đây, căn cứ vào Điều 2 Quyết định 03/2018/QĐ-TTg (Hết hiệu lực từ 15/06/2023) về nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Khí tượng Thủy văn về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn như sau:
+ Quản lý các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; hướng dẫn việc cung cấp, sử dụng thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên phạm vi cả nước;
+ Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo và truyền, phát tin khí tượng thủy văn, thiên tai khí tượng thủy văn theo quy định;
+ Thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật;
+ Thẩm định, trình Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết; tổ chức thực hiện hoặc giám sát việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
+ Xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn quốc gia; tổ chức thực hiện các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; truyền phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; phát tin chính thức cảnh báo thiên tai và cấp độ rủi ro thiên tai;
+ Xây dựng bộ chuẩn khí hậu quốc gia; triển khai Khung toàn cầu về dịch vụ khí hậu (GFCS) ở Việt Nam theo quy định;
+ Xây dựng các chương trình phát thanh, truyền hình về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo quy định của pháp luật.
Tổng cục Khí tượng Thủy văn có bao nhiêu Đài Khí tượng Thủy văn trực thuộc?
Cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn tại Điều 3 Quyết định 10/2023/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 15/06/2023) như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn.
2. Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy văn.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Văn phòng Tổng cục.
7. Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn quốc gia.
8. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.
9. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.
10. Trung tâm Công nghệ khí tượng thủy văn.
11. Trung tâm Hải văn.
12. Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn.
13. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Miền núi phía Bắc.
14. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
16. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ.
17. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ.
18. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ.
19. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.
Tại Điều này, các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 6 là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 19 là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn có 03 phòng.
Theo đó, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có 7 Đài Khí tượng Thủy văn trực thuộc.
Trước đây, căn cứ vào Điều 3 Quyết định 03/2018/QĐ-TTg (Hết hiệu lực từ 15/06/2023) về cơ cấu tổ chức của Tổng cục Khí tượng Thủy văn như sau:
Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Quản lý dự báo khí tượng thủy văn.
2. Vụ Quản lý mạng lưới khí tượng thủy văn.
3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Tổ chức cán bộ.
6. Văn phòng Tổng cục.
7. Trung tâm Quan trắc khí tượng thủy văn.
8. Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia.
9. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn.
10. Trung tâm Ứng dụng công nghệ khí tượng thủy văn.
11. Tạp chí Khí tượng Thủy văn.
12. Liên đoàn Khảo sát khí tượng thủy văn.
13. Đài Khí tượng cao không.
14. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc.
15. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt Bắc.
16. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc.
17. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
18. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
19. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ.
20. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ.
21. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ.
22. Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.
Tại Điều này, các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 6 là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức quy định từ khoản 7 đến khoản 22 là các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn có 03 phòng.
Như vậy, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có các Đài Khí tượng Thủy văn trực thuộc sau:
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Việt Bắc.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đông Bắc.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Bắc Trung Bộ.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Trung Trung Bộ.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ.
+ Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên.
Lãnh đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Lãnh đạo Tổng cục Khí tượng Thủy văn do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều 4 Quyết định 10/2023/QĐ-TTg (Có hiệu lực từ 15/06/2023) như sau:
Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo đó, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
Trước đây, căn cứ vào Điều 4 Quyết định 03/2018/QĐ-TTg (Hết hiệu lực từ 15/06/2023) về lãnh đạo của Tổng cục Khí tượng Thủy văn như sau:
Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tổng cục Khí tượng Thủy văn có Tổng cục trưởng và không quá 04 Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản là gì? Thuộc nhóm đất nào? Sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản như thế nào?
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?
- Kế hoạch tài chính 05 năm xác định các mục tiêu gì? Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để làm gì?
- Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?