Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ ăn uống có được thành lập quỹ từ thiện cho Công ty của mình không?

Tôi có được thành lập quỹ từ thiện cho Công ty trách nhiệm hữu hạn của mình không? Tôi đang là chủ sở hữu một Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ ăn uống. Hiện nay tôi muốn thành lập quỹ từ thiện cho Công ty của mình để huy động kinh phí cho việc nấu và phân phát suất ăn miễn phí cho người vô gia cư.

Quỹ từ thiện của Công ty trách nhiệm hữu hạn và mục đích của quỹ từ thiện là gì?

Khoản 3 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP định nghĩa về quỹ từ thiện như sau:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ
3. Quỹ từ thiện: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích hỗ trợ khắc phục sự cố do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn, yếu thế cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận.”

Mục đích hoạt động của quỹ từ thiện nói riêng và các quỹ khác nói chung được quy định tại Điều 3 Nghị định 93/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 3. Mục đích tổ chức, hoạt động của quỹ
Quỹ được tổ chức và hoạt động nhằm mục đích hỗ trợ, khuyến khích phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, khoa học, công nghệ, cộng đồng và từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.”

Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể thành lập quỹ từ thiện không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, tiêu chuẩn để trở thành sáng lập viên thành lập quỹ từ thiện bao gồm:

“Điều 11. Sáng lập viên thành lập quỹ
1. Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:
a) Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;
b) Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;
c) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;
d) Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.”

Như vậy, đối với trường hợp của bạn là Công ty trách nhiệm hữu hạn, tức là doanh nghiệp muốn thành lập quỹ từ thiện thì phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Được thành lập hợp pháp;

- Có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức;

- Có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ;

- Quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có thành lập quỹ từ thiện được không?

Công ty trách nhiệm hữu hạn có thành lập quỹ từ thiện được không?

Điều kiện về tài sản của để Công ty trách nhiệm hữu hạn thành lập quỹ từ thiện là gì?

Khi Công ty trách nhiệm hữu hạn đã được chấp thuận trở thành sáng lập viên của quỹ từ thiện, Công ty trách nhiệm hữu hạn phải đảm bảo tài sản được quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP như sau:

“Điều 14. Tài sản đóng góp thành lập quỹ
1. Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:
a) Tiền đồng Việt Nam;
b) Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;
c) Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.
2. Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).
3. Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);
c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).
4. Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.”
Công ty trách nhiệm hữu hạn Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thành viên công ty TNHH có quyền khởi kiện đối với Tổng Giám đốc công ty khi không thông báo công ty thông tin doanh nghiệp mà mình có cổ phần không?
Pháp luật
Trong điều lệ công ty có cần phải quy định về vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn? Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên không?
Pháp luật
Người nhận thanh toán bằng phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có đương nhiên trở thành thành viên công ty không?
Pháp luật
Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn nếu chưa góp đủ số vốn đã cam kết sẽ chịu trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Thành lập chi nhánh công ty trách nhiệm hữu hạn có phải làm giấy đăng ký kinh doanh không? Nếu có thì thủ tục như thế nào?
Pháp luật
Tăng vốn điều lệ dựa trên lợi nhuận của công ty kiếm được không? Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu hoạt động theo mô hình nào?
Pháp luật
Thời hạn góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là bao lâu? Nếu quá thời hạn quy định mà tôi không góp đủ vốn thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn chết thì phần vốn góp của họ được xử lý như thế nào?
Pháp luật
Được tặng cho phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có được trở thành thành viên công ty hay không?
Pháp luật
Chuyển nhượng vốn góp trong Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được pháp luật quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn
636 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: