Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên theo quy định hiện nay?
- Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên theo quy định hiện nay?
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương ra sao?
- Ai có thẩm quyền bổ nhiệm công chức vào các Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương?
Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên theo quy định hiện nay?
Các ngạch Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Thẩm tra viên
1. Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên.
Thẩm tra viên có các ngạch:
a) Thẩm tra viên;
b) Thẩm tra viên chính;
c) Thẩm tra viên cao cấp.
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại khoản 1 Điều này.
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
...
Theo quy định nêu trên Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có 02 ngạch Thẩm tra viên:
- Thẩm tra viên;
- Thẩm tra viên chính;
Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương ra sao?
Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại khoản 4 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Thẩm tra viên
...
4. Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo sự phân công của Chánh án Tòa án;
b) Kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án;
c) Thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
5. Thẩm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.
Theo đó, Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
- Thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo sự phân công của Chánh án Tòa án;
- Kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án;
- Thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
Lưu ý: Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh án Tòa án về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.
Ai có thẩm quyền bổ nhiệm công chức vào các Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương?
Thẩm quyền bổ nhiệm công chức vào các Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại khoản 3 Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 như sau:
Thẩm tra viên
...
3. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân tối cao và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên cao cấp tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương.
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án quân sự trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương.
Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tại Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương bổ nhiệm vào các ngạch Thẩm tra viên, Thẩm tra viên chính tại Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.
...
Như vậy, theo quy định nêu trên thì Chánh án Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền bổ nhiệm công chức vào các Thẩm tra viên tại Tòa án nhân dân thành phố trực thuộc trung ương.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?
- Người lao động được hưởng BHXH một lần khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không? Thời điểm được chi trả BHXH một lần là khi nào?
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?