Tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là bao nhiêu? Lãi suất cho vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận ra sao?

Cho hỏi tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là bao nhiêu? Bên cạnh đó thì lãi suất cho vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận ra sao? Căn cứ pháp lý ra sao? - câu hỏi của Tùng đến từ Phú Yên.

Tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 1813/QĐ-NHNN năm 2022 như sau:

Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 như sau:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô) áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.
2. Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 6,5%/năm.

Như vậy, có thể thấy rằng tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5,5%/năm.

Tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Lãi suất cho vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN như sau:

Lãi suất cho vay
1. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại;
c) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn Luật công nghệ cao.
3. Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
...

Như vậy, lãi suất cho vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng được thỏa thuận theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.

Khi đến hạn thanh toán khách hàng không trả cho quỹ tín dụng đầy đủ nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận thì lãi tiền vay này sẽ được tính ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, khi đến hạn thanh toán khách hàng không trả cho quỹ tín dụng đầy đủ nợ gốc và lãi vay theo thỏa thuận thì lãi tiền vay này sẽ được tính như sau:

- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Lãi suất cho vay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ưu và nhược điểm của lãi suất cho vay ngắn hạn và dài hạn? Tác động lên dòng tiền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 2690/NHNN về mức lãi suất trong năm 2025 đối với dư nợ của những khoản cho vay hỗ trợ nhà ở của NHTM thế nào?
Pháp luật
Cách tính phần trăm tiền lãi ngân hàng khi gửi tiết kiệm mới nhất? Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi năm 2022 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay tối đa là bao nhiêu? Tội cho vay nặng lãi theo được quy định như thế nào trong Bộ luật Hình sự?
Pháp luật
Lãi suất cho vay nhà ở xã hội mới nhất hiện nay theo hướng dẫn Công văn 4524/NHCS-TDSV thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có thể cho người khác vay với lãi suất cao nhất là bao nhiêu % theo quy định hiện hành? Cho vay với lãi suất cao bao nhiêu là cho vay nặng lãi?
Pháp luật
Mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam mới nhất 2024 là bao nhiêu? Quyết định 1125/QĐ-NHNN 2023 quy định lãi suất như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin giảm lãi suất tiền vay của ngân hàng ở đâu?
Pháp luật
Quy định mới về mức lãi suất cho vay tối đa của ngân hàng từ 25/10/2022 theo Quyết định 1813/QĐ-NHNN?
Pháp luật
Ngân hàng nhà nước giảm 1-2% lãi suất cho vay theo yêu cầu của Thủ tướng tại Thông báo 231/TB-VPCP đúng không?
Pháp luật
Lãi suất cho vay của ngân hàng nhà nước Việt Nam là bao nhiêu? Mức cho vay sẽ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãi suất cho vay
4,553 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãi suất cho vay

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãi suất cho vay

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào