Tổ chức tài chính vi mô lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm dựa trên cơ sở nào?
Tổ chức tài chính vi mô lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm dựa trên cơ sở nào?
Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm được căn cứ theo khoản 2 Điều 79 Thông tư 05/2019/TT-BTC như sau:
Nội dung và phương pháp lập và trình bày Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-TCVM)
...
2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
- Bảng cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước”, "Tiền gửi tại các TCTD"; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác...
...
Theo đó, tổ chức tài chính vi mô lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm dựa trên cơ sở sau đây:
- Bảng cáo tình hình tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
- Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước”, "Tiền gửi tại các TCTD"; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác...
Tổ chức tài chính vi mô lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm dựa trên cơ sở nào? (Hình từ Internet)
Phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm ra sao?
Phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm được căn cứ theo khoản 3 Điều 79 Thông tư 05/2019/TT-BTC như sau:
Nội dung và phương pháp lập và trình bày Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-TCVM)
...
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
3.1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
- Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu về thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được từ hoạt động tín dụng của TCVM trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu "Doanh thu từ hoạt động tín dụng" (Mã số 01) trên Báo cáo kết quả hoạt động. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (…).
- Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự đã trả (Mã số 02)
...
3.4. Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ ( Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của TCVM trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 35 + Mã số 40.
- Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu năm” trên Báo cáo tình hình tài chính).
- Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Báo cáo tình hình tài chính) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK tiền và các tài khoản liên quan (chi tiết các khoản thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 641 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.
- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” cuối kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số cuối năm” trên Báo cáo tình hình tài chính).
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.
Như vậy, chi tiết nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong báo cáo tài chính năm được thực hiện như trên.
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô mới nhất có dạng như thế nào?
Mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô mới nhất hiện nay được quy định theo Mẫu số B03-TCVM ban hành kèm theo Thông tư 05/2019/TT-BTC.
TẢI VỀ mẫu Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô mới nhất 2024
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chiến lược quản lý rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng gồm những nội dung nào theo quy định?
- Hành lang bảo vệ kho tiền tổ chức tín dụng là khu vực nào? Hành lang bảo vệ kho tiền tổ chức tín dụng có cửa riêng không?
- Hàng tiêu dùng nội bộ không phải xuất hóa đơn trong trường hợp nào? Hàng tiêu dùng nội bộ có được sử dụng hóa đơn điện tử không?
- Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày tháng năm nào theo Nghị định 71?
- Hương ước quy ước được thể hiện dưới hình thức nào? Hương ước quy ước thông qua khi nào theo quy định?