Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng hạng A cần đáp ứng những điều kiện gì?

Cho anh hỏi, tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng được phân loại như thế nào? Tổ chức huấn luyện hạng A cần đáp ứng những điều kiện gì? Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với tổ chức huấn luyện hạng A như thế nào? Câu hỏi của anh Đình Quốc tại Tp. Hồ Chí Minh.

Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng được phân loại như thế nào?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 02/2017/TT-BQP quy định về Phân loại tổ chức huấn luyện và điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động như sau:

Phân loại tổ chức huấn luyện và điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
Phân loại tổ chức huấn luyện và điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.

Theo đó, phân loại tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

- Tổ chức huấn luyện được phân loại theo đặc điểm, tính chất phức tạp của đối tượng huấn luyện được quy định như sau:

+ Hạng A huấn luyện nhóm 4 và 6:

+ Hạng B huấn luyện nhóm 1,4, 5 và 6;

+ Hạng C huấn luyện nhóm 1, 2, 3, 4, 5 và 6.

Từng nhóm đối tượng tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2017/TT-BQP quy định như sau:

Đối tượng tham gia huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
1. Nhóm 1: Người làm công tác chỉ huy, quản lý
a) Chỉ huy trưởng các đơn vị cấp trung đoàn và tương đương, sư đoàn và tương đương; tổng giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp tương đương cấp trung đoàn trở lên;
b) Cấp phó của các đơn vị theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Chủ nhiệm, phó chủ nhiệm kỹ thuật cấp trung đoàn, sư đoàn và tương đương; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm kho vũ khí, đạn dược, hóa chất, xăng dầu cấp chiến thuật, chiến dịch, chiến lược.
2. Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
a) Cán bộ được các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này giao nhiệm vụ chuyên trách, bán chuyên trách về công tác an toàn, vệ sinh lao động của đơn vị;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm thực hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 5 Điều này (bao gồm cả người lao động nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp quốc phòng, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài; người học nghề, tập nghề, thử việc tại các đơn vị; lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên khi làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh).
5. Nhóm 5: Người làm công tác y tế.
6. Nhóm 6: Người tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên (an toàn, vệ sinh viên).

huấn luyện an toàn 4

Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng (Hình từ Internet)

Tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng hạng A cần đáp ứng những điều kiện gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

Phân loại tổ chức huấn luyện, điều kiện hoạt động và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
...
2. Điều kiện tổ chức huấn luyện hạng A như sau:
a) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;
b) Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;
c) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này;
d) Máy, thiết bị, nhà xưởng, nơi huấn luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Như vậy, điều kiện tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động trong Bộ Quốc phòng hạng A như sau:

- Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên;

- Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động;

- Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này;

- Máy, thiết bị, nhà xưởng, nơi huấn luyện đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

Việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động đối với tổ chức huấn luyện hạng A như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2017/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; công nhận cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động
1. Về thẩm quyền cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; công nhận cơ sở y tế đủ điều kiện huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động thực hiện theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
...

Tại Điều 27 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của tổ chức huấn luyện như sau:

- Tổ chức huấn luyện hạng A tự công bố đủ điều kiện huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và gửi thông báo theo Mẫu số 03b Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 140/2018/NĐ-CP đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:

+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: Tiếp nhận thông báo tự công bố với tổ chức huấn luyện do các bộ, ngành, cơ quan trung ương, các tập đoàn, tổng công ty nhà nước thuộc bộ, ngành, cơ quan trung ương quyết định thành lập;

+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền tiếp nhận thông báo tự công bố đối với tổ chức huấn luyện hạng A trừ điểm a Khoản 1 Điều này không thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Tải Mẫu Thông báo Đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động hạng A tại đây: Tải về.

An toàn vệ sinh lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên thực hiện kiểm định máy móc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng theo Quyết định 984?
Pháp luật
Số lượng cán bộ làm công tác an toàn vệ sinh lao động phải bố trí khi thi công công trình xây dựng là bao nhiêu?
Pháp luật
Người lao động vận hành cần máy bơm bê tông có cần phải có chứng chỉ về an toàn vệ sinh lao động gì không?
Pháp luật
Thành lập ban an toàn, vệ sinh viên trong cơ sở sản xuất, kinh doanh? Quyền và nghĩa vụ của ban an toàn, vệ sinh viên là gì?
Pháp luật
Có những nhóm huấn luyện an toàn vệ sinh lao động nào và thời gian huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động của từng nhóm tối thiểu bao nhiêu giờ?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động mới nhất danh cho doanh nghiệp và địa phương?
Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp mới nhất năm 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp tái chế phế liệu có bắt buộc phải đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động không?
Pháp luật
Phương án bảo đảm an toàn vệ sinh lao động có bắt buộc mô tả chi tiết các hạng mục trong công trình hay không?
Pháp luật
Người làm công việc hàn cắt kim loại có phải là đối tượng bắt buộc tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - An toàn vệ sinh lao động
1,240 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
An toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về An toàn vệ sinh lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào