Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho những đối tượng nào?
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho những đối tượng nào?
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia phải tuân thủ những quy định gì khi hoạt động?
- Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia do cơ quan nào ban hành?
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho những đối tượng nào?
Căn cứ Điều 52 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia là duy nhất.
...
Chiếu theo quy định này thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho những đối tượng sau:
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan;
- Tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và các cơ quan;
- Tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho những đối tượng nào? (hình từ Internet)
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia phải tuân thủ những quy định gì khi hoạt động?
Căn cứ Điều 53 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia phải tuân thủ những quy định sau khi hoạt động:
- Có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Chương III Nghị định 130/2018/NĐ-CP;
- Cặp khóa quy định tại Điều 24 Nghị định 130/2018/NĐ-CP do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tự tạo trên hệ thống của mình;
- Nội dung cần kiểm tra trước khi cấp chứng thư số quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 130/2018/NĐ-CP, bổ sung kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện hoạt động quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP;
- Thông tin công khai quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định 130/2018/NĐ-CP được công bố trên trang tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
- Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số sử dụng chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp phải nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo Luật phí và lệ phí.
Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia do cơ quan nào ban hành?
Tại Điều 54 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
1. Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành nhằm hướng dẫn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, trong đó bao gồm các nội dung sau:
a) Hợp đồng mẫu giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các đại lý;
b) Hợp đồng mẫu giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thuê bao;
c) Quy chế chứng thực mẫu của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng có giấy chứng nhận đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.
2. Các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, các đại lý dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, các thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài được cấp phép sử dụng tại Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.
Như vậy, quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia sẽ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành nhằm hướng dẫn các quy trình, thủ tục cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Truyền hình trực tiếp chương trình nghệ thuật đặc biệt ‘Điện Biên Phủ - Mốc vàng lịch sử’ mừng kỷ niệm 70 năm chiến thắng Điện Biên Phủ ở đâu?
- Xem trực tiếp kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên phủ trên kênh nào? Lịch diễu binh kỷ niệm 70 năm Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 2024 ra sao?
- Thay đổi thông tin về tên sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi ở đâu? Mẫu Đơn đề nghị xác nhận thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung trong chăn nuôi?
- Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có phải trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình không?
- Cá nhân cho công ty thuê mặt bằng và yêu cầu công ty kê khai, nộp thuế thay thì có được hay không?