Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào?
- Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào?
- Cấp phép và thẩm tra hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong bao nhiêu ngày?
- Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những giấy tờ gì?
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào?
Khái niệm tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại khoản 16 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. “Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
...
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Điều kiện cấp phép
...
2. Điều kiện về tài chính:
a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
b) Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
...
Theo đó, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như sau:
- Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;
- Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).
Lưu ý:
Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
- Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
- Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.
Thời hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
- Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào? (Hình từ Internet)
Cấp phép và thẩm tra hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong bao nhiêu ngày?
Cấp phép và thẩm tra hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 15 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
Thẩm tra hồ sơ và cấp phép
Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định này. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Theo đó, việc cấp phép và thẩm tra hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng trong thời hạn 50 ngày.
Kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bao gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Điều 14 Nghị định 130/2018/NĐ-CP như sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Tải về Mẫu đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
- Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.
+ Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.
- Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi đấu giá theo phương thức đặt giá xuống mà chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá thì cuộc đấu giá thực hiện như nào?
- Chế độ cử tuyển là gì? Người học theo chế độ cử tuyển có trách nhiệm như thế nào khi tốt nghiệp?
- Rối loạn lưỡng cực là gì? Nguyên nhân gây rối loạn lượng cực? Rối loạn lượng cực có tái phát không?
- Trường cao đẳng sư phạm trung ương trực thuộc cơ quan nào? Nội dung quy chế tổ chức của trường cao đẳng sư phạm trung ương?
- Tranh chấp hợp đồng dân sự là gì? Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án bao gồm tranh chấp hợp đồng dân sự?