Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào?

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào? Cơ quan đề nghị cấp mới chứng thư số cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì? câu hỏi của anh Quốc (Nam Định).

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào?

Căn cứ Điều 55 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là tổ chức trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước.
...

Đồng thời tại Điều 60 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Điều kiện cấp mới chứng thư số
...
3. Điều kiện cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
...

Chiếu theo những quy định này thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan đáp ứng điều kiện sau:

- Là các cơ quan, tổ chức Đảng và Nhà nước có tư cách pháp nhân;

- Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;

- Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào?

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào? (hình từ Internet)

Cơ quan đề nghị cấp mới chứng thư số cần chuẩn bị những giấy tờ, tài liệu gì?

Căn cứ Điều 61 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ cấp chứng thư số
1. Hồ sơ cấp chứng thư số cho cá nhân: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
3. Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
4. Cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm, giấy xác nhận sở hữu bản quyền phần mềm của cơ quan, tổ chức quản lý phần mềm đó và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.

Theo đó, cơ quan đề nghị cấp mới chứng thư số cần chuẩn bị văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.

Việc cấp mới chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp cho cơ quan được thực hiện ra sao?

Theo Điều 62 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp chứng thư số cho các cơ quan đủ điều kiện cấp mới chứng thư số được thực hiện như sau:

Bước 1: Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 61 Nghị định này gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

Bước 2: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao (trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).

- Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

Bước 3: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ công bố chứng thư số của thuê bao trên trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ (trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số).

- Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ công bố.

Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ làm việc với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin là các cơ quan nào?
Pháp luật
Đâu là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ? Việc gửi nhận văn bản yêu cầu chứng thực thực hiện thế nào?
Pháp luật
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cấp có giá trị bao lâu?
Pháp luật
Chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ được gia hạn tối đa mấy lần?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ sẽ cấp mới chứng thư số cho cơ quan nào?
Pháp luật
Có bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khi đặt thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng ở nước ngoài không?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ khi nộp hồ sơ?
Pháp luật
Để được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng thì yêu cầu đối với thiết bị kỹ thuật của tổ chức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
674 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào