Đối tượng nào phải chịu thuế GTGT?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng cụ thể như sau:
"Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho
% và nhóm 8%.
Ai là người nộp thuế giá trị gia tăng?
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP về người nộp thuế giá trị gia tăng như sau:
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP về người nộp thuế giá trị gia tăng như sau:
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
đơn điện tử.
Đối với trường hợp xuất tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải xuất hóa đơn điện tử theo quy định trên.
Khi xuất tiêu dùng nội bộ không phục vụ sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp có phải kê khai, tính thuế GTGT không?
Theo Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP có hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng như
Tôi có câu hỏi mong được hỗ trợ giải đáp thắc mắc rằng việc gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng (Thuế GTGT) năm 2022 được Nghị định 34/2022/NĐ-CP quy định cụ thể như thế nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi từ ban tư vấn. Xin cảm ơn.
khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP về người nộp thuế giá trị gia tăng như sau:
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
?
Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP về người nộp thuế giá trị gia tăng như sau:
- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng.
- Tổ chức, cá
Quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng được hướng dẫn như thế nào?
Theo Công văn 2823/TCT-CS năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành hướng dẫn như sau:
Tại khoản 6 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định như
hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 9. Thuế suất 0%
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong
với dịch vụ xử lý và tráng phủ kim loại được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP như sau:
Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng
...
2. Thời điểm xác định thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
doanh nghiệp là doanh thu mà nhà cung cấp ở nước ngoài nhận được.
d) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
đ) Tỷ lệ phần trăm để tính thuế thu nhập
GTGT? Mức thuế suất áp dụng đối với mặt hàng chè xanh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Các hình thức sơ chế đối với sản phẩm trồng trọt thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 100/2016/NĐ-CP), quy định như sau:
Đối với các sản phẩm quy định
Cho tôi hỏi: Các trường Đại học quốc gia TPHCM? Đại học quốc gia có nhiệm vụ, quyền hạn gì theo Nghị định 186/2013/NĐ-CP? - Câu hỏi của chú V.T (Bình Dương).
số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số
thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
.....
Căn cứ Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất khoản 3 Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
đường cát chịu thuế GTGT 5%.
Đường cát chịu thuế GTGT bao nhiêu %? Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với đường cát thế nào? (Hình từ Internet)
Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với đường cát thế nào?
Cách xác định giá tính thuế GTGT đối với đường cát được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 4 Nghị định 209/2013/NĐ-CP như sau:
Giá tính thuế
Giá tính
Quy định về ngươi nộp thuế và phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định như sau:
"Điều 3. Người nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường bán cho doanh nghiệp, hợp tác xã khác thì không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng nhưng được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào."
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1
chức, cá nhân trong khu phi thuế quan”.
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Tại khoản 20 Điều 4 quy định về hàng hóa không
các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh khác;
c) Các chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
...
Bên cạnh đó, theo hướng dẫn tại Công văn 72571/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP