Giấy đăng ký kết hôn là gì?
Giấy đăng ký kết hôn được quy định tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau: “Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.”
*Nội dung trong
Kết hôn với người nước ngoài là gì?
Căn cứ theo khoản 25 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau: Quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài là quan hệ hôn nhân và gia đình mà ít nhất một bên tham gia là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; quan hệ hôn nhân và gia đình giữa các bên tham gia là công dân
Kết hôn trái pháp luật là gì?
Khái niệm kết hôn trái pháp luật căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014: Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 của Luật này.
Kết hôn trái pháp luật
Điều kiện
Vợ chồng đang ly thân nếu mua tài sản thì thuộc tài sản chung hay tài sản riêng?
Theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014 không có chế định về ly thân. Trong cuộc sống, ly thân thường được vợ chồng áp dụng để giảm thiểu căng thẳng, xung đột gay gắt hoặc tránh những chuyện đáng tiếc có thể xảy ra. Qua đó, các bên có thời gian suy ngẫm, xem xét có nên
hiểm y tế có giá trị sử dụng được quy định như sau (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)
a) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 của Luật này tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng kể từ ngày đóng bảo hiểm y tế;
b) Người tham gia bảo hiểm y tế liên tục kể từ lần thứ hai trở đi
mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi ( được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)
- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm
1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014)
- Sử dụng vật tư y tế thay thế bao gồm chân tay giả, mắt giả, răng giả, kính mắt, máy trợ thính, phương tiện trợ giúp vận động trong khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng.
- Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do
Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo quy định pháp luật là gì?
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ
Nghỉ ốm 5 ngày (có giấy ra viện) thì chế độ hưởng ốm đau sẽ được những gì?
Tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ ốm đau như sau:
- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.
Trường hợp ốm đau, tai
Quy định trợ cấp mai táng được hiểu như thế nào?
Tại Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về trợ cấp mai táng như sau:
- Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:
+ Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;
+ Người đang hưởng lương hưu.
- Trợ cấp mai táng bằng 10 lần
phải có bằng chứng để chứng minh, cụ thể như sau:
Tài sản riêng của vợ, chồng căn cứ tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
- Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các điều
Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật?
Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật căn cứ theo Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định như sau:
- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ.
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án
Đất mua từ tiền lương của người chồng có được xem là tài sản riêng của người chồng hay không?
Về việc sở hữu tài sản trong thời kỳ hôn nhân thì Luật Hôn nhân và gia đình quy định như sau:
Theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
"Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra
Sau khi ly hôn chia tài sản chung thì tiền lãi ngân hàng có phải chia không?
Tài sản riêng của vợ, chồng được xác định theo quy định tại Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 43. Tài sản riêng của vợ, chồng
1. Tài sản riêng của vợ, chồng gồm tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho
Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được pháp luật quy định như thế nào?
Theo Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định xử lý việc kết hôn trái pháp luật như sau:
- Xử lý việc kết hôn trái pháp luật được Tòa án thực hiện theo quy định tại Luật này và pháp luật về tố tụng dân sự.
- Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu
Tài sản mua sau khi kết hôn là tài sản chung hay tài sản riêng được pháp luật quy định như thế nào?
Nguyên tắc được xác định như sau theo quy định tại Điều 33 và Điều 43 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
"Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất
Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân căn cứ Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình như sau:
- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp
Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân của vợ chồng bị vô hiệu trong trường hợp nào?
Theo Điều 42 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu như sau:
Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
"Điều 42. Chia tài sản chung trong
Vợ tạo lập tài sản, nhưng giấy chứng nhận đứng tên vợ chồng thì tài sản này có xem là tài sản riêng không?
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định:
"Điều 33. Tài sản chung của vợ chồng
1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh