hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng
báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XB), đối với người lao động lịch nghỉ Tết do người sử dụng lao động quyết định 03 phương án:
- 01 ngày trước Tết và 04 ngày đầu sau Tết
- Hoặc 02 ngày trước Tết và 03 ngày đầu sau Tết
- Hoặc 03 ngày trước Tết và 02 ngày sau Tết.
Theo đó:
*Đối với trường hợp người lao động
như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương dịp Tết Âm lịch 05 ngày.
Đồng thời, theo Thông báo 5015/TB-LĐTBXH năm 2023, người sử dụng lao động sẽ lựa chọn 03 phương án:
- 01 ngày trước Tết và 04 ngày đầu sau Tết
- Hoặc 02 ngày trước Tết và 03 ngày đầu sau Tết
- Hoặc
quy định đối với công chức, viên chức):
- Dịp nghỉ tết Âm lịch năm 2024:
+ Lựa chọn 01 ngày trước Tết và 04 ngày đầu sau Tết hoặc 02 ngày trước Tết và 03 ngày đầu sau Tết hoặc 03 ngày trước Tết và 02 ngày sau Tết.
+ Thông báo phương án nghỉ tết Âm lịch cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.
- Dịp nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024
nào?
Theo hướng dẫn tại Thông báo 5034/TB-LĐTBXH ngày 07/12/2022, lịch nghỉ Quốc khánh năm 2023 như sau:
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội
Nghỉ lễ Quốc khánh năm 2023 từ thứ Sáu ngày 01/9/2023 đến hết thứ Hai ngày 04/9/2023 Dương lịch.
Đợt nghỉ này bao gồm 02 ngày nghỉ lễ
, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là Bộ trưởng.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là Thứ trưởng phụ trách công tác thi đua - khen thưởng.
c) 04 ủy viên thường trực, do Bộ trưởng chỉ định, gồm: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Chính sách đối ngoại và Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Truyền thống ngoại giao.
d) 02 Ủy viên đương
dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 6; điểm a, điểm b khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng; tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 8 Điều này bị tước quyền
04/2020/TT-BTP cũng quy định như sau:
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận
điểm)
+ Trong Âm: 0,4 điểm (mỗi câu đúng 0.2 điểm)
+ Trắc nghiệm từ vựng, ngữ pháp, ngữ pháp: 2 điểm (mỗi câu đúng 0.2 điểm)
+ Chia động từ: 1,0 điểm (mỗi câu đúng 0.2 điểm)
- Part B: Reading 3.0 điểm
+ Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng hoàn chỉnh đoạn văn: 1.0 điểm (mỗi câu đúng 0.2 điểm
+ Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi: 2.0 điểm (mỗi câu 0.4
Nội dung công việc
Đơn vị, cá nhân thực hiện
28/9/2023
30/9/2023
16h00 ngày 30/09/2023 hạn chót nhận đơn xin phúc khảo bài thi
Các trường THPT
01/10/2023
01/10/2023
Hạn chót sáng 11h00 ngày 04 tháng 10 năm 2023 chuyển dữ liệu phúc khảo cho Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
Các trường THPT
02
Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch
: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi
sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu
Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng
) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
quan, chiến sĩ Công an nhân dân
…
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04
;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm
lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn
:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm
:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm