Cho tôi hỏi: Theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP, cư dân biên giới đất liền là ai? Cư dân biên giới không được thực hiện hành vi nào? - Câu hỏi của bạn V.T (Phước Hải)
Cho tôi hỏi: Theo Nghị định 34/2014/NĐ-CP, có bao nhiêu nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong khu vực biên giới đất liền? - Câu hỏi của anh G.P (Long Xuyên).
Cho tôi hỏi: Người và phương tiện khi qua lại biên giới đất liền phải thực hiện những thủ tục hành chính nào theo Nghị định 112/2014/NĐ-CP? - Câu hỏi của chị L.Q (Bình Dương)
điểm cải cách chính sách tiền lương.
Tăng lương hưu đối với người nghỉ hưu trước 1/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương lên bao nhiêu? (Hình từ internet)
Cách tính lương hưu từ 01/7/2024 khi bỏ lương cơ sở?
Theo tinh thần tại Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 khi cải cách tiền lương có đề cập đến lương cơ sở như sau:
Nội dung cải cách
3.1. Đối
Ai được tăng lương hưu khi cải cách tiền lương 2024? Điều kiện ra sao?
Theo phát biểu bế mạc Diễn đàn kinh tế - xã hội Việt Nam 2023 của Chủ tịch Quốc hội, rất có thể việc cải cách tiền lương sẽ bắt đầu áp dụng từ 1/7/2024.
Theo đó, vấn đề tăng lương hưu là một trong những nội dung được nhiều người quan tâm. Theo Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm
Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (Điều này được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định cụ thể như sau:
(1) Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu với mức thấp hơn so với người đủ điều kiện hưởng
định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
+ Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
Chính sách về hưu trước tuổi được quy định như thế nào
- Ngoài ra còn có chính sách về hưu trước tuổi theo quy định tại Điều 8 Nghị định 108/2014/NĐ-CP được
định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều
binh và Xã hội ban hành.”
Theo đó, nếu anh muốn nghỉ hưu trước tuổi thì anh phải đi giám định sức khỏe và kết quả phải suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Điều kiện hưởng lương hưu
Tinh giản biên chế là gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 108/2014/NĐ-CP quy định về “Tinh giản biên chế” trong Nghị định, này được hiểu là việc đánh giá, phân
các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của
Năm 2024, đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng lương hưu?
Xét 02 trường hợp như sau:
(1) Người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về điều kiện hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
Điều kiện hưởng
khi người lao động đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật.
- Đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thời điểm hưởng lương hưu được tính từ tháng liền kề khi người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan bảo hiểm
định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169
chức cơ yếu;
...
Dẫn chiếu đến Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều 54. Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại
hiểm xã hội 2014 được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện hưởng lương hưu
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, g, h và i khoản 1 Điều 2 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc