chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
(5
viên mầm non;
- Thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đáp ứng quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.
(2) Thời gian được tính vào thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã
đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc
/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức
Bậc lương Chuyên viên chính 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, Chuyên viên chính được xếp vào Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1).
Theo đó, bậc lương Chuyên viên chính bao gồm có 08 bậc tương ứng với hệ số lương như sau:
- Bậc 1: 4,40
- Bậc 2: 4,74
- Bậc 3: 5,08
- Bậc 4: 5,42
- Bậc 5: 5
. Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
2. Thời gian đi học tập ở trong nước liên tục trên 3 tháng, không trực tiếp làm chuyên môn y tế theo nhiệm vụ được phân công đối với công chức, viên chức;
3. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ 1
dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2
hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề
nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng 3
, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên thủy sản hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,0 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh
định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại
Mức lương thấp nhất đối với viên chức trước và sau cải cách tiền lương từ 01/7/2024 theo Nghị quyết 27 thế nào?
Mức lương thấp nhất đối với viên chức trước cải cách tiền lương:
Hiện nay, tại Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP bổ sung bởi
đội nhân dân Việt Nam? (Hình từ Internet)
Mức lương hiện nay đối với nam sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tá là bao nhiêu?
Mức lương hiện nay đối với nam sĩ quan có cấp bậc quân hàm Đại tá được căn cứ theo STT 5 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP
Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 11 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Hiện nay, theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69
hiện nay có mức lương bao nhiêu?
Mức lương hiện nay của Trung tướng Quân đội giữ chức vụ Chính ủy Học viện Quốc phòng được căn cứ theo STT 3 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định
(nếu có)
Trong đó: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương)
Quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp.
Bảng nâng lương sĩ quan Quân đội hiện nay như thế nào?
Căn cứ quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP và Nghị định 17/2013/NĐ-CP, hệ số nâng lương
sĩ Công an nhân dân là bao nhiêu?
Mức lương Trung sĩ Công an nhân dân hiện nay được căn cứ theo STT 14 Mục 1 Bảng 6 Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân
nâng bậc lương trước thời hạn phải tuân thủ các quy định của pháp luật như trên.
Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn cho CC, VC, NLĐ được thực hiện như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP (điểm a khoản 2 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP; điểm b khoản 2 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 14
Thời gian thực hiện thủ tục sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như sau:
Thời gian thực hiện