trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.028 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.823 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.719 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.878 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.015 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.174 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.956 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.587 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.428 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.169 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.926 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.623 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.428 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.169 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.926 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.623 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.639 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 22.792 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.610 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.189 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.725 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng
phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.790 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.960 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.610 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.270 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.530 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.820 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.990 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.420 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 21.890 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.670 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.330 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.600 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.350 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.300 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.980 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.470 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.870 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.640 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.810 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.700 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng loạt
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.471 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.871 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.055 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.188 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.704 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.500 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.840 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 23.590 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 23.810 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 17.452 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm nay đồng
tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 21.907 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.044 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.410 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.464 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.238 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá
dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.370 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.510 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 22.490 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 22.750 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 16.610 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng hôm
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.080 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.120 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.430 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.462 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 14.479 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
trên thị trường không cao hơn mức giá:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.173 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.2450 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.149 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.739 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.194 đồng/kg.
Theo đó, trong kỳ điều chỉnh lần này, giá mặt hàng xăng đồng
:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.848 đồng/lít (giảm 68 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 973 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.821 đồng/lít (tăng 20 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 21.610 đồng/lít (tăng 622 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn
dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số
sau:
Mức lương = Lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
- Lương cơ sở là 1.800.000 đồng
- Hệ số lương công chức thuế như sau:
(1) Kiểm tra viên cao cấp thuế:
Bậc lương
Hệ số lương
Bậc 1
6,20
Bậc 2
6,59
Bậc 3
6,92
Bậc 4
7,28
Bậc 5
7,64
Bậc 6
8,00
(2) Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính
ở cấp xã như sau:
+ Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 21,0 lần mức lương cơ sở.
+ Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 được khoán quỹ phụ cấp bằng 18,0 lần mức lương cơ sở.
+ Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 được khoán quỹ phụ cấp bằng 15,0 lần mức lương cơ sở.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có số lượng người hoạt động
thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tất cả 24 mã đề cụ thể như sau:
Đáp án Đề thi môn Giáo dục công dân thi THPT Quốc gia 2023
Gợi ý đáp án môn GDCD mã đề 301
81.C
82.D
83.C
84.D
85.B
86.A
87.B
88.C
89.D
90.C
91.C
92.D
93.B
94.B
95.A
96.A
97.D
98.C
99.B
100.D
101.A
102.A
103.D