Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã dùng lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của đồng đội thì sẽ bị xử lý bằng hình thức gì?

Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã dùng lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của đồng đội thì sẽ bị xử lý bằng hình thức gì? Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã? Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là trong bao lâu? - câu hỏi của anh Tùng (TP. HCM)

Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã dùng lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của đồng đội thì sẽ bị xử lý bằng hình thức gì?

Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã

Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã (Hình từ internet)

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:

Làm nhục, hành hung đồng đội
1. Dùng lời nói hoặc có hành động xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, thân thể của nhau, thì bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo.
2. Làm nhục, hành hung một trong các trường hợp sau thì bị kỷ luật giáng chức, cách chức hoặc tước danh hiệu Dân quân tự vệ:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Lôi kéo người khác tham gia;
c) Đã bị xử lý kỷ luật chưa được công nhận tiến bộ mà tiếp tục vi phạm;
d) Gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

Căn cứ trên quy định Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã dùng lời nói xúc phạm nhân phẩm, danh dự của đồng đội thì sẽ bị xử lý bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo.

Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã?

Theo khoản 3 Điều 35 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật
1. Tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng khiển trách chiến sĩ.
2. Trung đội trưởng, thôn đội trưởng khiển trách đến tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng; cảnh cáo đến chiến sĩ.
3. Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã, chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đại đội trường, hải đội trưởng Dân quân tự vệ:
a) Khiển trách đến trung đội trưởng, thôn đội trưởng;
b) Cảnh cáo đến tiểu đội trưởng, thuyền trưởng, khẩu đội trưởng;
4. Tiểu đoàn trưởng, hải đoàn trưởng Dân quân tự vệ:
a) Khiển trách đến đại đội trưởng, hải đội trưởng, chính trị viên đại đội, chính trị viên hải đội;
b) Cảnh cáo đến trung đội trưởng.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức: Kỷ luật đến tước danh hiệu Dân quân tự vệ theo đề nghị của chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã, ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức hoặc thôn đội trưởng nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
...

Căn cứ quy định trên thì Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thẩm quyền xử lý kỷ luật cảnh cáo đối với Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã là trong bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 75/2020/TT-BQP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là khoảng thời gian từ thời điểm vi phạm kỷ luật đến khi bị phát hiện vi phạm đó; hết thời hạn này thì không xem xét xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới;
b) Không áp dụng thời hiệu đối với hành vi: Vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu Dân quân tự vệ; vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ; vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và Dân quân tự vệ là đảng viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
..

Theo đó, khi Tiểu đội trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã

thì thời hiệu xử lý kỷ luật là 24 tháng.

Lưu ý:

- Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới.

- Không áp dụng thời hiệu đối với hành vi:

+ Vi phạm đến mức phải kỷ luật tước danh hiệu Dân quân tự vệ;

+ Vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

+ Vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

+ Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp và Dân quân tự vệ là đảng viên bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ.


Ban chỉ huy quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở gồm những bộ phận nào?
Pháp luật
Điều kiện, chức năng nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quy định bao nhiêu người?
Pháp luật
Thẩm quyền thành lập đơn vị Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai quyết định? Mối quan hệ công tác của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã với những cơ quan nào?
Pháp luật
Chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ huy quân sự xã là gì? Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã có được miễn nhiệm khi thay đổi vị trí công tác hay không?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường được hưởng phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ bao nhiêu?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức là gì? Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức được xem xét thành lập khi đáp ứng được những điều kiện nào?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự cấp xã có được sử dụng con dấu riêng không? Các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Nhiệm vụ của Phó Chỉ huy trưởng quy định thế nào?
Pháp luật
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự thị trấn do ai bổ nhiệm? Được bố trí bao nhiêu Phó Chỉ huy trưởng?
Pháp luật
Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự phường là ai? Chính trị viên có được hưởng phụ cấp thâm niên?
Pháp luật
Ban chỉ huy quân sự thị trấn là gì? Ban chỉ huy quân sự thị trấn có chức năng, nhiệm vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ban chỉ huy quân sự
936 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ban chỉ huy quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban chỉ huy quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào