Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2, mã số V.10.04.13 như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.

Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 bao gồm:

(*) Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 khi đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện chung tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III, mã số V.10.04.14.

(2) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II, mã số V.10.04.13 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL. Cụ thể:

- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;

+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức diễn viên.

- Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II:

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

+ Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

++ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III hoặc tương đương có ít nhất 01 giải thưởng diễn viên xuất sắc được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận hoặc có ít nhất 01 vai diễn, tiết mục được giải thưởng cao nhất trong các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).

++ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật.

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Diễn viên hạng 2 từ ngày 01/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Tiêu chuẩn, điều kiện chung để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tại Thông tư 02 như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện chung để xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:

- Tiêu chuẩn, điều kiện chung được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh:

+ Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và có số lượng viên chức ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (đã được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP)

Và yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề dự xét quy định tại Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch; được cấp có thẩm quyền cử tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

Lưu ý: Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật, nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật được sử dụng một lần danh hiệu hoặc giải thưởng đó để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.

Hiện nay, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Diễn viên hạng 2 cần đạt tiêu chuẩn như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của diễn viên hạng 2 như sau:

Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có tài năng nghệ thuật về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm vững kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, vận dụng vào việc sáng tạo hình tượng nghệ thuật; đặc trưng cơ bản và đặc điểm của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn.

Như vậy, hiện nay năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Diễn viên hạng 2 cần phải đáp ứng các yêu cầu trên.

Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào